Toán 8 Bài 3: Phân tích dữ liệu Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 109, 110, 111, 112, 112, 114, 115, 116
Toán lớp 8 tập 1 trang 109, 110, 111, 112, 112, 114, 115, 116 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.
Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 3 Phân tích dữ liệu được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 115, 116. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán lớp 8 tập 1 chương IV bài 3 Phân tích dữ liệu Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Toán 8 Bài 3: Phân tích dữ liệu
Toán 8 Tập 1 trang 115, 116 Chân trời sáng tạo
Bài tập 1
Hãy phân tích bảng thống kê sau để tìm:
a) Số học sinh bình quân trên một giáo viên
b) Số học sinh bình quân trong một lớp.
Gợi ý đáp án
a) Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: 17500 : 818 = 21 (học sinh)
b) Số học sinh bình quân trong một lớp là: 17500 : 511.6 = 34 (học sinh)
Bài tập 2
Quan sát biểu đồ tỉ lệ phần trăm số xe đạp một cửa hàng đã bán được theo màu sơn trong tháng sau đây:
Theo em, chủ cửa hàng nên đặt hàng thêm cho xe đạp màu gì?
Gợi ý đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy số xe đạp màu xanh dương bán chạy nhất vì chiếm tỉ lệ cao nhất 60% so với tổng số xe bán được nên cửa hàng nên đặt thêm hàng cho xe đạp màu xanh dương
Bài tập 3
Đọc biểu đồ biểu diễn số máy cày có trong năm xã sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới.
a) Xã nào có nhiều máy cày nhất? Xã nào có ít máy cày nhất?
b) Trong tình huống những xã có trên 20 máy cày cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng, theo em đó có thể là những xã nào?
Gợi ý đáp án
a) Xã B có nhiều máy cày nhất.
Xã E có ít máy cày nhất
b) Dựa vào biểu đồ ta thấy, có 2 xã có trên 20 máy cày là xã B (45 máy cày) và xã C (25 máy cày) nên hai xã này cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng
Bài tập 4
Một số công ty sản xuất đồng hồ đeo tay quảng cáo rằng đồng hồ của hộ chống thấm nước. Sau khi cơ quan kiểm định chất lượng kiểm tra, kết quả được công bố như biểu đồ sau:
Từ biểu đồ cột kép trên, hãy tính tỉ số giữa số đồng hộ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ và dự đoán loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất.
Gợi ý đáp án
Từ biểu đồ cột kép trên ta có:
Loại đồng hồ | A | B | C | D | E |
Số đồng hồ được kiểm tra | 200 | 150 | 200 | 100 | 300 |
Số đồng hồ bị thấm nước | 40 | 40 | 25 | 40 | 40 |
Tỉ số | 0.200 | 0.267 | 0.125 | 0.400 | 0.133 |
Ta thấy tỉ số giữa số đồng hộ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ của loại C là thấp nhất (0.125) suy ra loại C là loại đồng hồ chống thấm nước tốt nhất.
Bài tập 5
Kết quả thống kê phương tiện đi đến trường của học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Du như sau:
Bãi để xe cho học sinh hiện có sức chứa khoảng 100 xe. Theo em, nhà trường có cần bố trí thêm chỗ để xe cho học sinh hay không?
Gợi ý đáp án
Số học sinh sử dụng xe đạp điện và xe đạp đến trường là: 10 x 10 + 8 x 10 = 180 (học sinh)
Như vậy, cần có 180 chỗ để xe để chứa hết số xe của học sinh mà bãi để xe của nhà trường chỉ chứa được 100 xe, vì vậy nhà trường cần bố trí thêm chỗ để xe
Bài tập 6
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ sau để tìm ngày có nhiệt độ chênh lệch nhiều nhất và ngày có nhiệt độ chênh lệch ít nhất giữa hai thành phố
Gợi ý đáp án
Từ biểu đồ ta có:
Ngày | 18/02/2021 | 19/02/2021 | 20/02/2021 | 21/02/2021 | 22/02/2021 | 23/02/2021 | 24/02/2021 |
Hà Nội (\(^{\circ}C\)) | 20 | 23 | 25 | 25 | 26 | 25 | 25 |
TP Hồ Chí Minh (\(^{\circ}C\)) | 30 | 31 | 31 | 30 | 31 | 31 | 32 |
Chênh lệch | 10 | 8 | 6 | 5 | 5 | 6 | 7 |
Vậy ngày có nhiệt độ chênh lệch nhiều nhất là ngày 18/02/2021 và ngày có nhiệt độ chênh lệch ít nhất là ngày 21/02/2021 và 22/02/2021