Thông tư 289/2016/TT-BTC Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực điện ảnh

Thông tư 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim (bao gồm cả thẩm định phim); phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh.

Thông tư này áp dụng đối với

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim; đề nghị thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; đề nghị cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh; đề nghị cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim; thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh; cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện cho các cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim; phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh; lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.

Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh

1. Mức thu phí thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim như sau:

STTNội dung công việcMức thu (đồng)
I. Thẩm định kịch bản phim
1Kịch bản phim truyện (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
aĐộ dài đến 100 phút (1 tập phim)4.500.000
bĐộ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
cĐộ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
2Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
aĐộ dài đến 60 phút1.800.000
bĐộ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện.
3Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
aKịch bản phim truyện:
a.1Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)7.200.000
a.2Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
a.3Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
bKịch bản phim ngắn:
b.1Độ dài đến 60 phút2.800.000
b.2Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện
II. Thẩm định và phân loại phim
1Phim thương mại:
aPhim truyện:
a.1Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)3.600.000
a.2Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
a.3Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
bPhim ngắn:
b.1Độ dài đến 60 phút:2.200.000
b.2Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
2Phim phi thương mại:
aPhim truyện:
a.1Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)2.400.000
a.2Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
a.3Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
bPhim ngắn:
b.1Độ dài đến 60 phút1.600.000
b.2Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện


Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.

2. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:

a) Đối với dự án phim dài: 5.000.000 đồng/dự án.

b) Đối với dự án phim ngắn: 2.400.000 đồng/dự án.

3. Lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng/giấy.

4. Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh: 500 đồng/tem.

5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định kịch bản phim nhưng không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất; thẩm định và phân loại phim, thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim; thẩm định cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam nhưng không đủ điều kiện để cấp phép thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã nộp.

Trường hợp miễn phí

Miễn phí thẩm định và phân loại phim đối với chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.

Chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư này bao gồm: các hoạt động chiếu phim nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 121/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013.

Chia sẻ bởi: 👨 Nguyễn Thu Ngân
Mời bạn đánh giá!
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo

    Tài liệu tham khảo khác