Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH Quy định mới về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành công tác xã hội

Ngày 30/08/2017, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội trong đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2017. Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư, mời các bạn cùng tham khảo.

Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH - Điều kiện, nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề công tác xã hội

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2017/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội tham dự các kỳ thi hoặc được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội trong các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc thi hoặc xét thăng hạng

Việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

1. Đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và theo các quy định của quy chế, nội quy thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

2. Đảm bảo đúng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Viên chức phải có đủ điều kiện của chức danh nghề nghiệp đăng ký thi hoặc xét thăng hạng.

4. Đảm bảo bình đẳng, công bằng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

Điều 3. Điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng

Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội khi có đủ các điều kiện sau:

1. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và được cấp có thẩm quyền cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

3. Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

4. Được cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đánh giá có đủ phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp; hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Chương II

NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI, XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Điều 4. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ hạng III lên hạng II

1. Môn thi kiến thức chung

a) Hình thức thi: Viết.

b) Thời gian thi: 180 phút.

c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về an sinh xã hội nói chung và công tác xã hội nói riêng; quan điểm, định hướng chiến lược phát triển, năng lực hoạch định chính sách và hiểu biết về pháp luật chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, pháp luật về viên chức phù hợp chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính (hạng II).

d) Dung lượng kiến thức và cơ cấu của đề thi và nội dung về lĩnh vực dự thi là 70% nội dung thi và về pháp luật viên chức 30% nội dung thi.

2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ

a) Hình thức thi: trắc nghiệm (trên máy vi tính hoặc trên giấy) hoặc thực hành (phỏng vấn hoặc thuyết trình) do Hội đồng thi quyết định.

b) Thời gian thi: trắc nghiệm 45 phút hoặc thực hành 30 phút/người.

c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp hạng II của lĩnh vực dự thi; trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm.

3. Môn thi ngoại ngữ

a) Hình thức thi: Viết;

b) Thời gian thi: 90 phút;

c) Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng: đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 3 theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II.

4. Môn thi tin học

a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính;

b) Thời gian thi: 45 phút;

c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo