Thông tư 05/2017/TT-BKHĐT 16 nhóm chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê

Ngày 30/11/2017, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 05/2017/TT-BKHĐT về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2018.

Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành danh mục 16 nhóm chỉ tiêu thống kê trong ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải thông tư tại đây.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2017/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017

THÔNG TƯ
BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Thông tư này quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Ban Quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp.

5. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan Nhà nước; làm cơ sở cho việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê; đáp ứng nhu cầu trao đổi, hợp tác thông tin với các tổ chức, cá nhân.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm:

a) Danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu (Phụ lục I kèm theo);

b) Nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê và đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp (Phụ lục II kèm theo).

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê trình Bộ trưởng ban hành; chủ trì hoặc phối hợp tổ chức các cuộc điều tra thống kê và sử dụng dữ liệu hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê; chủ trì tổng hợp thông tin thống kê được quy định trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện Thông tư này.

b) Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê và cung cấp số liệu cho Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.

2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn cung cấp cho các Cục, Vụ quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 5. Hiệu lực thi hành.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 1 năm 2018.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ, Cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, TCTK (5).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TTMã sốNhóm, tên chỉ tiêu
01. Dân số
10101Tỷ số giới tính của dân số
20102Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ
02. Lao động, việc làm
30201Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
40202Tỷ lệ lao động có việc làm so với tổng dân số
50203Tỷ lệ lao động có việc làm theo số giờ thực tế trong tuần
60204Số giờ làm việc bình quân 1 lao động có việc làm trong tuần
03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế
70301Số cơ sở, lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
80302Giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp
90303Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới
100304Số doanh nghiệp giải thể
110305Tổng vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới
120306Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới
130307Số trang trại, lao động trong các trang trại
140308Diện tích đất nông, lâm nghiệp, thủy sản trang trại sử dụng
150309Giá trị sản phẩm sản xuất và dịch vụ của trang trại
160310Tỷ trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng số doanh nghiệp
170311Tỷ trọng giá trị gia tăng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong GDP
180312Số cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
190313Số chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
200314Tổng kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
210315Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo của doanh nghiệp nhỏ và vừa
220316Tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tập thể vào tổng sản phẩm trong nước
230317Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
240318Số thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
250319Số lao động thường xuyên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
260320Doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
270321Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
280322Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
290323Số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
300324Số lượt cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đào tạo, bồi dưỡng
310325Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hỗ trợ
320326Kinh phí hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
330327Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hỗ trợ tiếp cận vốn, quỹ hỗ trợ phát triển
340328Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ưu đãi về tín dụng
350329Tổng số vốn hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được vay
360330Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ưu đãi, hỗ trợ giao đất, cho thuê đất
04. Đầu tư và xây dựng
370401Số dự án và vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước
380402Số lượt dự án điều chỉnh vốn, số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới và bổ sung vốn
390403Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
400404Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới và bổ sung vốn
410405Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
420406Vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
430407Vốn góp thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
440408Số doanh nghiệp đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
450409Lao động, doanh thu, lợi nhuận và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
460410Tỷ trọng vốn đầu tư nước ngoài trong tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
470411Lao động, lợi nhuận, thuế và các khoản phải nộp ngân sách của các dự án đầu tư ra nước ngoài
480412Số dự án thất thoát, lãng phí được phát hiện
490413Tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản
500414Số dự án chậm tiến độ
510415Số dự án được đánh giá ban đầu theo quy định
520416Số dự án được đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn theo quy định
530417Số dự án được đánh giá kết thúc theo quy định
540418Số dự án được đánh giá tác động theo quy định
550419Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng có vấn đề kỹ thuật, không có hiệu quả
560420Tổng số gói thầu
570421Tổng giá gói thầu
580422Tổng giá trúng thầu
590423Tỷ lệ tiết kiệm trong đấu thầu
05. Kinh doanh bất động sản
600501Doanh thu kinh doanh bất động sản
06. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
610601Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản
620602Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
630603Số lượng và công suất máy móc, thiết bị chủ yếu phục vụ nông, lâm nghiệp
07. Công nghiệp
640701Tổng giá trị ngành công nghiệp công nghệ cao
650702Tỷ trọng giá trị ngành công nghiệp công nghệ cao so với giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
660703Nhóm chỉ tiêu phản ánh xu hướng kinh doanh ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
08. Thương mại, dịch vụ
670801Tỷ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu so với tổng sản phẩm trong nước
680802Tỷ trọng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa với các nước ASEAN so với tổng sản phẩm trong nước
690803Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn địa phương
09. Công nghệ thông tin và truyền thông
700901Tỷ lệ lao động sử dụng máy tính trong các cơ sở kinh tế
10. Giáo dục
711001Số năm đi học bình quân
721002Số năm đi học kỳ vọng
731003Chi tiêu cho giáo dục bình quân đầu người của hộ dân cư
11. Y tế và chăm sóc sức khỏe
741101Chi tiêu cho y tế bình quân đầu người của hộ dân cư
12. Văn hóa, thể thao và du lịch
751201Chi tiêu cho văn hóa, thể thao bình quân đầu người của hộ dân cư
761202Năng lực hiện có và năng lực mới tăng của các cơ sở lưu trú
13. Mức sng dân cư
771301Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
781302Chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của nhóm hộ có thu nhập cao nhất so với nhóm hộ có thu nhập thấp nhất
791303Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng
801304Mức tiêu dùng một số mặt hàng chủ yếu bình quân đầu người 1 tháng
811305Cơ cấu nhà ở của hộ dân cư
821306Tỷ lệ hộ dân cư có một số đồ dùng lâu bền
831307Tiêu dùng năng lượng bình quân đầu người
14. Bảo vệ môi trường
841401Chỉ số hoạt động môi trường
15. Khu kinh tế
851501Số lượng khu kinh tế đã được thành lập
861502Diện tích của các khu kinh tế
871503Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng khu kinh tế
881504Số lượng và công suất của các nhà máy xử lý nước thải trong khu kinh tế
16. Khu công nghiệp, khu chế xuất
891601Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất đã thành lập
901602Diện tích đất công nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất
911603Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế
921604Số lượng và công suất của các nhà máy xử lý nước thải của các khu chức năng trong khu kinh tế
931605Công suất của các nhà máy xử lý nước thải tập trung
941606Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
951607Tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo

    Tài liệu tham khảo khác