Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM ------------ Số: 02/2013/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nam, ngày 08 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chớnh phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định sô 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phí qua đò đối với người, hàng hoá và phương tiện qua đò (thu theo lượt) trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
TT | Nội dung | Mức thu phí |
I | Đò qua sông Hồng |
|
1 | Người đi bộ | 4.000 đồng/lượt |
2 | Người và xe đạp | 6.000 đồng/lượt |
3 | Người và xe máy | 9.000 đồng/lượt |
4 | Hàng hoá từ 50kg trở lên | Tuỳ theo trọng lượng, mức thu tối đa không quá 5.000 đồng/01 đơn vị tính 50kg |
5 | Hàng hoá cồng kềnh | Tuỳ theo trọng lượng, mức thu không quá 02 lần mức thu hàng hoá bình thường |
II | Qua đò các sông còn lại |
|
1 | Người đi bộ | 2.000 đồng/lượt |
2 | Người và xe đạp | 3.000 đồng/lượt |
3 | Người và xe máy | 4.000 đồng/lượt |
4 | Hàng hoá từ 50kg trở lên | Tuỳ theo trọng lượng, mức thu tối đa không quá 4.000 đồng/01 đơn vị tính 50kg |
5 | Hàng hoá cồng kềnh | Tuỳ theo trọng lượng, mức thu không quá 02 lần mức thu hàng hoá bình thường |
*Đối với những nơi mà chủ đò thống nhất thoả thuận với UBND xã, thị trấn thường xuyên chở học sinh và nhân dân qua lại để sản xuất và học tập mức thấp hơn quy định nêu trên thì thực hiện theo mức thoả thuận.
Điều 2. Quản lý và sử dụng: Toàn bộ tiền phí thu được do chủ đò trực tiếp quản lý và có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông vận tải, Cục thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế mức thu phí qua đò tại Quyết định số 956/QĐ-UB ngày 29 tháng 8 năm 2003 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định các khoản thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp các khoản phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |