Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội Giấy nghỉ bệnh hưởng bảo hiểm xã hội

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay được thực hiện theo Thông tư 18/2022/TT-BYT.

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và có đăng ký chữ ký với cơ quan BHXH ghi và cấp cho người lao động tham gia BHXH để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm. Nội dung trong mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần phải ghi đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt. Vậy sau đây là mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH mới nhất mời các bạn cùng theo dõi.

1. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH dùng để làm gì?

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH là thành phần hồ sơ để giải quyết 02 chế độ BHXH sau đây:

  • Chế độ ốm đau: Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
  • Chế độ thai sản: Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật BHXH phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với trường hợp điều trị ngoại trú.

2. Mẫu Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

(Kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế )

Liên số 1

……………………. Mẫu

Số : ……………………

Số : …………….. /KCB

Số seri: ……………….

GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú )

I . Thông tin người bệnh

Họ và tên: ………. ngày sinh …… / …. / ….

Mã số BHXH/Số thẻ BHYT: …………………..;

Giới tính: ……………………………………….

Đơn vị làm việc: ………………………………..

…………………………………………………….

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

…………………………………………………….

Số ngày nghỉ : ………………………………….

(Từ ngày ………… đến hết ngày …………… )

III . Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 07 tuổi)

- Họ và tên cha : ……………………………….

- Họ và tên mẹ : … …………………………….

Ngày …. th á ng …. năm ……

Liên số 2

……………………. Mẫu

Số : ……………………

Số : …………….. /KCB

Số seri: ……………….

GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
( chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I . Thông tin người bệnh

Họ và tên: ……………. ngày sinh …./…../…..

Mã Số BHXH/Số thẻ BHYT: …………………. ;

Giới tính: ………………………………………..

Đơn vị làm việc: ……………………………….

…………………………………………………..

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

…………………………………………………..

Số ngày nghỉ : ………………………………….

(Từ ngày ……………đến hết ngày ………… ..)

III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 07 tuổi )

- Họ và tên cha : ……………………………….

- Họ và tên mẹ : … …………………………….

Ngày …. tháng …. năm ……

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Ký tên, đóng dấu)

Người hành nghề KB, CB
(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Ký tên, đ ó ng dấu)

Người hành nghề KB, CB
(Ký, họ tên, trừ t rường hợp sử dụng chữ ký số)

3. Cách viết Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

I. Mục đích

Xác nhận số ngày nghỉ việc của người lao động để chăm con ốm hoặc để điều trị ngoại trú do ốm đau, thai sản, làm căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.

II. Cách ghi

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.

Giấy chứng nhận nghỉ việc hư ở ng bảo hiểm xã hội phải ghi đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa và ghi toàn bộ b ằ ng tiếng Việt (nội dung trên 2 liên phải như nhau) .

Góc trên bên trái: Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ghi số khám bệnh vào dòng phía dưới tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (là số thứ tự khám do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh c ấ p).

Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhiều bộ phận khám bệnh thì ghi số khám bệnh theo bộ phận khám bệnh đó.

1. Phần Thông tin người bệnh

a) Dòng thứ nhất: Ghi đầy đủ họ tên , ngày, tháng, năm sinh của người bệnh được cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (chữ in hoa). Trường hợp chỉ có năm sinh thì ghi năm sinh;

b) Dòng thứ hai:

Mã số BHXH: Ghi đầy đủ mã số bảo hiểm xã hội do Cơ quan Bảo hiểmx ã hội cấp (Chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

Thẻ bảo hiểm y tế số : Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần chữ và phần số theo thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh, trong đó phần chữ viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế ).

c) Dòng thứ ba: ghi rõ giới tính .

d) Dòng thứ tư: Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cùng cấp: trường hợp con ốm thì ghi tên đơn vị mà người cha hoặc mẹ đang làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp.

2. Phần Chẩn đoán và phương pháp điều trị

a) Nội dung chuẩn đoán phai mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe và ghi tên bệnh hoặc mã bệnh. Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì việc ghi mã bệnh và t ê n bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh dài ngày;

- Trường hợp đình chỉ thai nghén: Ghi rõ nguyên nhân đình chỉ thai nghén và số tự ầ n tu ổ i thai.

- Trường hợp điều trị dưỡng thai: Ghi rõ cụm từ “dư ỡ ng thai”

b) Nội dung phương pháp điều trị: Ghi chỉ định điều trị. Trường hợp phải đình chỉ thai nghén:

- Dưới 22 tuần tuổi thì c ă n c ứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ l ấ y thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;

- Từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ .

Việc xác định tuần tuổi của thai dựa vào ngày có kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

c) Số ngày nghỉ : việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức kh ỏ e của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày cho một l ầ n cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Riêng trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Trường hợp người lao động bị sẩy thai, phá thai, nạo, hút thai, thai chết lưu mà tuổi thai từ 13 tuần tuổi trở lên thì thời gian nghỉ tối đa theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội nhưng không quá 50 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

Việc ghi ngày bắt đầu được nghỉ phải trùng với ngày người bệnh đến khám.

3. Phần thông tin cha, mẹ

Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của cha và mẹ người b ệ nh (nếu có) trong trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi.

4. Phần xác nhận của thủ trưởng đơn vị

Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Trường hợp người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đ ầ u cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu đồng thời là người khám bệnh thì người đó chỉ cần ký và đóng dấu ở phần này và không phải ký tên ở Phần y , bác sỹ khám, chữa bệnh nhưng vẫn phải ghi ngày, tháng, năm cấp.

Ngày... tháng...năm... cấp phải trùng với ngày người lao động đến khám bệnh, trường hợp đợt khám bệnh kéo dài từ 2 ngày trở lên thì ngày/tháng /năm cấp phải trùng với ngày cuối cùng của đợt người lao động đến khám bệnh và cần được chỉ định nghỉ ngoại trú.

4. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

Người lao động khi làm hồ sơ hưởng các chế độ ốm đau thai sản lưu ý các nguyên tắc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội như sau:

(1) Việc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Giấy phải do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động cấp. Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này được ký giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó;
  • Phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
  • Phù hợp với tình trạng sức khỏe của người bệnh và hướng dẫn chuyên môn của Bộ trưởng Bộ Y tế.

(2) Số lượng mẫu Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH được cấp:

  • Một lần khám chỉ được cấp một giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;
  • Trường hợp người bệnh cần nghỉ dài hơn 30 ngày người bệnh phải tiến hành tái khám khi hết hoặc sắp hết thời hạn nghỉ ghi trên giấy để người hành nghề xem xét quyết định.
  • Chỉ được hưởng một trong những giấy chứng nhận có thời gian nghỉ dài nhất khi người lao động trong cùng một thời gian được hai, ba chuyên khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác nhau khám và cùng cấp giấy.
  • Chỉ cấp một giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội khi khám nhiều chuyên khoa trong cùng một ngày tại cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

(3) Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động được ký giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải là pháp nhân thì người hành nghề phải đăng ký mẫu chữ ký với cơ quan BHXH.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 11.385
  • Lượt xem: 26.140
  • Phát hành:
  • Dung lượng: 151,8 KB
Sắp xếp theo