Mẫu bài dạy minh họa môn Địa lý THPT Mô đun 3 Giáo án minh họa môn Địa lí THPT
Mẫu bài dạy minh họa môn Địa lý THPT Mô đun 3 là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 3, giúp thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới. Với nội dung bài dạy Địa lí dân cư Việt Nam - Địa lý lớp 12, thời lượng 1 tiết.
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm môn Toán, Ngữ văn, hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Địa lí 12 Mô đun 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
ĐỊA LÍ 12
Thời lượng: 01 tiết
Giáo viên:...........................................
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YCCĐ | (STT của YCCĐ) |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ | ||
Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ | Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam | 1 |
Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí | 2 | |
Biết được một số chính sách dân số ở nước ta | 3 | |
Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. | 4 | |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực giao tiếp và hợp tác | Trao đổi, thảo luận với bạn để rút ra kết luận chung | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | Sử dụng được các kiến thức để liên hệ trong thực tế và đời sống. | |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trách nhiệm | Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ | |
Chăm chỉ | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (Thời gian) | Mục tiêu (STT YCCĐ) | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động | (1) | GV chiếu hình ảnh bên dưới và đặt câu hỏi: Hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về đặc điểm dân số nước ta? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta | DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm | Phương pháp: Vấn đáp Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức | (1) (2) (3) (4) | - Tìm hiểu về đặc điểm dân số và phân bố dân cư - Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động và cơ cấu lao động - Tìm hiểu về vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm | DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm | Phương pháp: Quan sát Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 3: Luyện tập | (1) (2) (3) (4) | - HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng | DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm | Phương pháp: KT viết, đánh giá qua sản phẩm của HS Công cụ: Bài tập, Bảng kiểm |
Hoạt động 4: Tìm tòi và mở rộng | (3) (4) | HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi 1: Đưa ra quy luật của sự phân bố dân cư? * Câu hỏi 2: Chuyển dịch kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề việc làm? | Phương pháp: KT VIẾT Công cụ: Bài tập, Bảng kiểm |
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học
1. Câu hỏi (tự cho câu hỏi)
2. Bài tập
Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người.
B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
C. Dân tộc Kinh là đông nhất.
D. Có quy mô dân số lớn.
Câu 3: Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào dưới đây?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Thu hút nhiều vốn đầu tư.
D. Trình độ đào tạo được nâng cao.
Câu 4: Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu là trồng lúa.
B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng
C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.
D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
Câu 5: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
A. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.
Câu 6: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Câu 7: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
Câu 8: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 9: Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là
A. tăng thu nhập cho người lao động.
B. tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
C. tạo thị trường rộng có sức mua lớn.
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 10: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
A. giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
B. hạn chế di dân ra thành thị.
C. mở rộng lối sống nông thôn.
D. gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa.
3. Bảng kiểm
Yêu cầu | Xác nhận | |
Có | Không | |
Có sử dụng công cụ vẽ biểu đồ không | ||
Có vẽ đúng giá trị của bảng số liệu không | ||
Có phân tích sự phân hoá về thu nhập bình quân giữa các vùng không | ||
Có rút ra nhận xét từ biểu đồ không |