Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải bài tập KHTN 8 Bài 12: Muối giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 62, 63, 64, 65, 66, 67.
Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 12 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 12 Chủ đề 2: Acid - Base - pH - Oxide - Muối - Phần 1: Chất và sự biến đổi chất cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Cho biết các muối: Na3PO4, MgCl2, CaCO3, CuSO4, KNO3 tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3.
Trả lời:
|
Muối |
Na3PO4 |
MgCl2 |
CaCO3 |
CuSO4 |
KNO3 |
|
Acid tương ứng |
H3PO4 |
HCl |
H2CO3 |
H2SO4 |
HNO3 |
Gọi tên các muối sau: KCl, ZnSO4, MgCO3, Ca3(PO4)2, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3.
Trả lời:
| Công thức hóa học | Tên gọi |
| KCl | Potassium chloride |
| ZnSO4 | Zinc sulfate |
| MgCO3 | Magnesium carbonate |
| Ca3(PO4)2 | Calcium phosphate |
| Cu(NO3)2 | Copper(II) nitrate |
| Al2(SO4)3 | Aluminium sulfate |
Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, BaCO3, MgSO4
Trả lời:
Các muối tan trong nước là: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, MgSO4
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, dung dịch ZnSO4 không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4, dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên.
Trả lời:
- Phương trình hoá học xảy ra: Zn + CuSO4→ ZnSO4 + Cu.
- Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch: Dung dịch nhạt màu dần đến mất màu.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
b) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
Trả lời:
Phương trình hoá học xảy ra:
a) Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu.
b) Zn + 2AgNO3→ Zn(NO3)2 + 2Ag.
Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.
b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3.
Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
Trả lời:
a) Hiện tượng: có khí thoát ra.
Giải thích: H2SO4 loãng tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2 theo phương trình hoá học: H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O.
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: HCl tác dụng với AgNO3 sinh ra kết tủa trắng là AgCl theo phương trình hoá học: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3.
Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.
Trả lời:
a) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
b) CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl.
Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) MgO + ? → MgSO4 + H2O
b) KOH + ? → Cu(OH)2↓ + ?
Trả lời:
a) MgO + H2→ MgSO4+ H2O
b) 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl.
Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.
b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.
c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2.
Trả lời:
a) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3.
b) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.
c) K2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2KNO3.
Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
CuO →(1) CuSO4 →(2) CuCl2 →(3) Cu(OH)2
Trả lời:
Các phương trình hoá học theo sơ đồ:
(1) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2.
(2) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2.
(3) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl.
Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH.
Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: