KHTN 8 Bài 30: Hệ vận động ở người Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 136, 137, 138, 139

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 30: Hệ vận động ở người giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 136, 137, 138, 139 sách Chân trời sáng tạo.

Giải KHTN 8 Bài 30 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh hiểu được kiến thức về cấu tạo và chức năng của hệ vận động ở người. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp thầy cô soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải KHTN 8 Bài 30 Hệ vận động ở người mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 30 Chân trời sáng tạo

Câu 1

Quan sát Hình 30.1, hãy cho biết:

- Vai trò, ý nghĩa của các loại khớp đối với sự vận động của cơ thể.

- Các chức năng chính của bộ xương người

Trả lời:

- Vai trò, ý nghĩa của các loại khớp đối với sự vận động của cơ thể: Các khớp xương giúp các xương được nối với nhau, cho phép các xương hoạt động ở các mức độ khác nhau.

+ Khớp động: là khớp cử động dễ dàng, có vai trò giúp cơ thể thực hiện những cử động linh hoạt đáp ứng được những yêu cầu lao động và hoạt động phức tạp.

+ Khớp bán động: là khớp cử động hạn chế, có vai trò giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp, cử động của khớp hạn chế.

+ Khớp bất động: là khớp không cử động được, có vai trò bảo vệ các cơ quan phía trong nó.

- Các chức năng chính của bộ xương người: Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển.

Câu 2

Xác định thành phần hóa học và tính chất của xương bằng cách hoàn thành bảng sau:

Thành phần hóa họcTính chất của xương
  
  

Trả lời:

Thành phần hóa học

Tính chất của xương

Chất hữu cơ (protein, lipid,…)

Đảm bảo cho xương có tính mềm dẻo

Chất vô cơ (chủ yếu nhất là calcium)

Đảm bảo cho xương có tính cứng chắc

Câu 3

Quan sát Hình 30.4 và hoàn thành sơ đồ cấu trúc của bắp cơ theo thứ tự lớn dần:

? → Sợi cơ → ? → Bắp cơ.

Trả lời:

Sơ đồ cấu trúc của bắp cơ theo thứ tự lớn dần: Tơ cơ → Sợi cơ → Bó cơ → Bắp cơ.

Câu 4

Dựa vào kiến thức Bài 20, hãy xác định vị trí điểm tựa, lực tác dụng và tải trọng bằng cách hoàn thành chú thích các vị trí (a), (b), (c) trong Hình 30.5.

Trả lời:

Vị trí điểm tựa, lực tác dụng và tải trọng trong hình 30.5:

(a) – Điểm tựa.

(b) – Lực tác dụng.

(c) – Tải trọng.

Câu 5

Trật khớp, dãn dây chằng,… có ảnh hưởng như thế nào đến hệ vận động?

Trả lời:

Trật khớp, dãn dây chằng,… sẽ làm cho khớp xương bị ảnh hưởng. Mà khớp xương chính là điểm tựa nâng đỡ để tạo nên sự vận động. Do đó, khi bị trật khớp, dãn dây chằng,… sẽ gây đau đớn và ảnh hưởng đến chức năng vận động, định hình cơ thể của hệ vận động.

Luyện tập KHTN 8 Bài 30 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 137

Quan sát Hình 30.2, 30.3 và cho biết nhờ đâu xương có khả năng chịu lực và bền chắc.

Trả lời:

Xương có khả năng chịu lực và bền chắc là nhờ xương được cấu tạo từ các chất vô cơ và chất hữu cơ. Trong đó, các chất hữu cơ cấu tạo nên xương gồm protein (chủ yếu là collagen), lipid và saccharide đảm bảo cho xương có tính mềm dẻo; các chất vô cơ cấu tạo nên xương chủ yếu là muối calcium, muối phosphate đảm bảo cho xương có tính cứng chắc.

Luyện tập trang 138

Đặc điểm cấu tạo nào của cơ phù hợp với chức năng co cơ?

Trả lời:

Đặc điểm cấu tạo của cơ phù hợp với chức năng co cơ: Trong bắp cơ, các tơ cơ nằm song song theo chiều dọc của sợi cơ. Tơ cơ gồm có tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp song song và xen kẽ nhau, khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.

Luyện tập trang 139

Hãy cho biết độ tuổi nào nên luyện tập thể dục, thể thao.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 03
  • Lượt xem: 417
  • Dung lượng: 137,6 KB
Liên kết tải về
Sắp xếp theo