Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 9 Cánh diều năm 2025 - 2026 bao gồm 12 trang tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm tự luyện chưa có đáp án.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Tin học 9 Cánh diều được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Tin học 9 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 9 Cánh diều.
Lưu ý: Đề cương ôn tập học kì 1 Tin học 9 Cánh diều chưa có đáp án
|
ỦY BAN NHÂN DÂN ……… TRƯỜNG THCS…… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIN HỌC 9 CÁNH DIỀU |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Máy móc, thiết bị có thể thực hiện chức năng nào dưới đây mà không cần phải có bộ xử lý thông tin?
A. Khi chụp ảnh bằng điện thoại thông minh, máy nhận ra tình trạng thiếu ánh sáng của môi trường xung quanh và tự động bật đèn flash.
B. Smart tivi tiếp nhận và thực hiện những yêu cầu bằng giọng nói của người dùng.
C. Xe nổ máy khi người lái nhấn nút khởi động xe.
D. Xe gắn máy và xe hơi thu thập thông tin về nhiệt độ bên ngoài và tốc độ hiện tại của xe, từ đó điều khiển việc bơm xăng và đánh lửa để tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Câu 2. Đâu là ứng dụng thực tế của máy tính trong lĩnh vực y tế?
A. Điều khiển máy chụp cộng hưởng từ, máy chụp cắt lớp vi tính.
B. Thực hiện các phần mềm trình chiếu, các khóa học trực tuyến.
C. Là công cụ quản lý cơ sở hạ tầng, thực thi Chính phủ điện tử.
D. Điều khiển dây chuyền sản xuất tự động trong nhà máy.
Câu 3. Đâu không phải là những khả năng của máy tính đã giúp nó có nhiều ứng dụng trong khoa học và thực tế?
A. Tính toán, xử lý số liệu nhanh và chính xác.
B. Lưu trữ được dữ liệu với kích thước lớn.
C. Truyền dữ liệu qua khoảng cách xa với tốc độ và độ chính xác cao.
D. Nhận biết những thông số trạng thái của môi trường xung quanh.
Câu 4. Công việc của bộ xử lý trong máy tính bỏ túi là gì?
A. Hiển thị kết quả.
B. Tính toán, xử lý dữ liệu.
C. Lưu trữ dữ liệu với kích thước lớn.
D. Truyền dữ liệu qua mạng với tốc độ cao.
Câu 5. Ý nào không nói về tác động tích cực của công nghệ thông tin đối với giáo dục, khoa học kĩ thuật và đời sống xã hội?
A. Đào tạo trực tuyến (E-learning) giúp người học chủ động lựa chọn nội dung, phương thức học tập một cách linh hoạt theo nhu cầu.
B. Máy tính hỗ trợ việc thiết kế kiến trúc và máy móc thông qua các phần mềm trợ giúp thiết kế.
C. Sự xuất hiện của thương mại điện tử và mua bán trực tuyến đã giúp các giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng trở nên nhanh chóng, tiện lợi và dễ kiểm soát.
D. Liên tục nhìn vào màn hình máy tính trong thời gian dài có thể gây ra bệnh khô mắt và suy giảm thị lực.
Câu 6. Thiết bị có gắn bộ xử lý thông tin hiện diện trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống, thiết bị nào vừa đóng vai trò quan trọng trong giáo dục đào tạo, vừa xuất hiện trong nhiều lĩnh vực khác?
A. Máy tính cá nhân (PC).
B. Máy tính bỏ túi.
C. Đồng hồ thông minh.
D. Điện thoại thông minh.
Câu 7. Câu nào dưới đây kể tên đúng các tính chất quan trọng làm nên chất lượng của thông tin?
A. Tính có bản quyền, tính phù hợp.
B. Tính có bản quyền, tính bảo mật, tính chính xác.
C. Tính mới, tính chính xác, tính đầy đủ, tính sử dụng được.
D. Tính chính xác, tính cập nhật, tính bảo mật, tính có bản quyền.
Câu 8. Câu nào dưới đây là làm ví dụ về tính mới của thông tin tuyển sinh vào lớp 10?
A. Thông tin đọc được trên mạng xã hội.
B. Thông tin vừa được một phụ huynh học sinh thông báo.
C. Thông tin không trùng lặp với những gì đã biết trước đó.
D. Thông tin do Sở giáo dục địa phương gửi đến các trường trung học cơ sở vào thời điểm gần đây nhất.
Câu 9. Lớp em tổ chức một buổi chúc mừng sinh nhật một bạn trong lớp, tập thể lớp em đã sử dụng một số thông tin liên quan đến sự kiện này. Hãy chọn dưới đây một ví dụ nói về tính sử dụng được của thông tin.
A. Ngày sinh của bạn đó.
B. Những quyển sách mà bạn đó đã đọc.
C. Những cuộc thi mà bạn đó đã tham gia.
D. Quê của bạn được chúc mừng sinh nhật.
Câu 10. Câu dưới đây nào đúng khi nói về sự cần thiết phải quan tâm đến chất lượng thông tin trong tìm kiếm, tiếp nhận, trao đổi thông tin để giải quyết vấn đề?
A. Thông tin chính xác và đầy đủ là thông tin sử dụng được.
B. Cần tìm đầy đủ thông tin để không gây tranh luận trong nhóm giải quyết vấn đề.
C. Cần lựa chọn thông tin đã được cập nhật để sử dụng vì những thông tin trước đó có thể đã được đăng ký bản quyền.
D. Thông tin không chính xác có thể làm ta hiểu sai vấn đề và không đưa ra được phương án đúng đắn để giải quyết vấn đề.
............
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai
Câu 1: Một công ty khởi nghiệp đang tìm cách phát triển một sản phẩm công nghệ mới. Họ đã thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các báo cáo nghiên cứu thị trường, bài viết trên các tạp chí khoa học và ý kiến của các chuyên gia trong ngành. Hãy đánh giá tính đúng đắn của các nhận định sau liên quan đến chất lượng của thông tin mà công ty này thu thập được:
a) Bài viết trên các tạp chí khoa học thường có chất lượng cao hơn so với các bài viết trên mạng xã hội.
b) Thông tin từ nhiều nguồn khác nhau giúp tăng độ tin cậy.
c) Thông tin từ các báo cáo nghiên cứu thị trường luôn chính xác và đáng tin cậy.
d) Thông tin mới luôn chính xác hơn thông tin cũ.
Câu 2: Chất lượng của thông tin được đánh giá dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm tính chính xác, tính đầy đủ, tính rõ ràng, tính cập nhật, tính trung lập, tính khả dụng và tính phù hợp với ngữ cảnh. Việc đánh giá chất lượng thông tin giúp chúng ta lựa chọn được những thông tin đáng tin cậy để đưa ra quyết định. Hãy đánh giá tính đúng đắn của các nhận định sau liên quan đến các yếu tố cấu thành nên chất lượng thông tin:
a) Thông tin dễ hiểu luôn có giá trị hơn thông tin khó hiểu.
b) Tính trung lập là yếu tố cần thiết để đảm bảo chất lượng thông tin.
c) Tính chính xác là yếu tố quan trọng nhất quyết định chất lượng của thông tin.
d) Nguồn gốc của thông tin không quan trọng bằng nội dung của thông tin.
Câu 3: Trong thời đại thông tin bùng nổ, việc tìm kiếm thông tin trên mạng trở nên vô cùng dễ dàng. Tuy nhiên, không phải tất cả thông tin tìm được đều chính xác và đáng tin cậy. Hãy đánh giá tính đúng đắn của các nhận định sau liên quan đến chất lượng thông tin trong quá trình tìm kiếm:
a) Sử dụng nhiều từ khóa khác nhau giúp tăng khả năng tìm được thông tin chính xác.
b) Các kết quả tìm kiếm đầu tiên luôn là những kết quả chính xác nhất.
c) Chúng ta không cần phải kiểm tra lại thông tin khi tìm thấy nhiều nguồn khẳng định điều đó.
d) Thông tin từ các trang web có đuôi .gov hoặc .edu luôn đáng tin cậy.
Câu 4: Việc tiếp nhận và xử lý thông tin là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Trong quá trình tiếp nhận thông tin, chúng ta cần phải có một thái độ phê phán và kỹ năng đánh giá thông tin, để đảm bảo rằng chúng ta chỉ tiếp nhận những thông tin chính xác và đáng tin cậy. Hãy đánh giá tính đúng đắn của các nhận định sau liên quan đến chất lượng thông tin trong quá trình tiếp nhận:
a) Chúng ta nên tin vào những gì mình nhìn thấy và nghe được.
b) Thông tin từ những người có nhiều kinh nghiệm luôn đáng tin cậy.
c) Việc kiểm tra thông tin từ nhiều nguồn khác nhau giúp tăng độ tin cậy.
d) Ngay cả các nguồn chính thống cũng có thể mắc lỗi hoặc đưa ra thông tin sai lệch.
............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 Tin học 9 Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: