Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 1 HĐTN, HN 9 (Có đáp án)
Đề cương ôn tập học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức cần nắm, các dạng câu hỏi có đáp án kèm theo 2 đề minh họa.
Đề cương ôn tập học kì 1 HĐTN 9 Kết nối tri thức giúp học sinh tự ôn tập hiệu quả tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Hơn nữa, đề cương ôn thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 được biên soạn rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 9 sách Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập học kì 1 HĐTN 9 Kết nối tri thức
ỦY BAN NHÂN DÂN ……… TRƯỜNG THCS…… | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: HĐTN 9 |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức của HS sau khi học xong hai chủ đề:
Chủ đề 1: Em với nhà trường.
Chủ đề 2: Khám phá bản thân
Chủ đề 3: Trách nhiệm với bản thân.
Chủ đề 4: Rèn luyện bản thân.
2. Năng lực:
- Tự tin thể hiện được một số khả năng, sở thích của bản thân.
- Nhận biết được các tình huống cần từ chối và thực hiện được các kĩ năng từ chối trong một số tình huống cụ thể.
Lập được kế hoạch cho bản thân, và thể hiện được khả năng của mình.
3. Phẩm chất:
-Trung thực khi làm bài kiểm tra.
- Nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ yêu cầu. Sáng tạo và tự tin thể hiện sản phẩm của nhóm.
II. HÌNH THỨC
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm và tự luận (60% trắc nghiệm, 40% tự luận)
III. KHUNG MA TRẬN
- Thời điểm kiểm tra: Tuần 1 đến 16 (tiết 48).
Chủ đề 1: Em với nhà trường
+ Phát triển mối quan hệ hòa đồng, hợp tác với thầy cô và các bạn. Phòng chống bắt nạt học đường
+ Tôn trọng sự khác biệt và sống hài hoà với các bạn,Thầy cô
Chủ đề 2: Khám phá bản thân
+ Nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp,ứng xủ bản thân.
+ Khám phá khả năng thích nghi của bản thân
Chủ đề 3: Trách nhiệm với bản thân.
+ Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
+Ứng phó căng thẳng áp lực
Chủ đề 4: Rèn luyện bản thân.
+Tạo động lực cho bản thân
+Xây dựng ngân sách cá nhân hợp lí
- Thời gian làm bài: 60 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa hai hình thức trắc nghiệm và tự luận (trắc nghiệm 60%, tự luận 40%).
IV. ĐỀ MINH HỌA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (60%) Chọn đáp án đúng (Mỗi câu trả lời đúng 5%)
Câu 1: Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô là:
A. Chấp nhận suy nghĩ, cách làm, tính cách hoặc phong cách ăn mặc khác với mình của các bạn.
B. Chỉ giúp đỡ bạn bè khi có sự đề nghị, yêu cầu của thầy cô, người lớn.
C. Giữ thái độ khiêm tốn, biết kiểm soát cảm xúc, không kiêu căng khi giao tiếp với các bạn giỏi hơn mình.
D. Chỉ hợp tác làm việc nhóm với các bạn khi được thầy cô phân công, yêu cầu.
Câu 2: Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô là:
A. Hợp tác với các bạn, thầy cô để thực hiện các hoạt động mà thầy cô giao khi bị bắt buộc.
B. So sánh, đánh giá sự khác biệt trong cách giao tiếp với học sinh của các thầy cô.
C. Lắng nghe góp ý, nhận xét của thầy cô về bản thân.
D. Khó chấp nhận sự khác biệt trong phong cách dạy học, làm việc của mỗi thầy cô.
Câu 3: Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô?
A. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt.
B. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt.
C. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt.
D. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt.
Câu 4: Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường?
A. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường.
B. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường.
C. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội.
D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp.
Câu 5: Đâu là hoạt động lao động công ích ở trường?
a. Tổng vệ sinh trường lớp.
b. Trồng cây xanh tại địa phương.
c. Tham gia tọa đàm Trường học xanh – sạch – đẹp.
d. Nhặt rác và túi ni-lông tại địa phương.
Câu 6: Nội dung nào không phải là một trong những mục tiêu của các hoạt động lao động công ích ở trường học?
A. Giáo dục tinh thần trách nhiệm của người học sinh đối với công việc chung.
B. Bồi dưỡng tình yêu lao động.
C. Phát triển kĩ năng hợp tác.
D. Giảm thời gian học bài và làm bài tập về nhà.
Câu 7: Đâu không phải là một trong những hoạt động khi thực hiện Kế hoạch chăm sóc cây xanh ở vườn trường?
A. Quét dọn, cắt tỉa cành lá, bắt sâu.
B. Nhổ cỏ, bón phân, tưới nước.
C. Xem đoạn phim ngắn về quá trình chăm sóc cây xanh ở vườn trường.
D. Làm hàng rào bảo vệ vườn trường.
Câu 8: Cách ứng xử đúng khi có người đóng góp ý kiến về điểm yếu của mình là
A. Trở nên tức giận
B. Lắng nghe để tự thay đổi.
C. Tự ái trước lời góp ý thiện chí.
D. Cho rằng họ là người xấu.
Câu 9: Đâu là cách ứng phó khi thay đổi chỗ ở?
A. Xác định trước những khó khăn, thách thức sẽ phải đối mặt khi sống ở nơi mới.
B. Chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài.
C. Chủ động học tập, tìm hiểu về bài học.
D. Tích cực giơ tay phát biểu.
Câu 10: Đâu là biểu hiện của khả năng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống?
A. Buồn bã, chán nản trong học tập.
B. Căng thẳng, áp lực trong công việc.
C. Chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ.
D. Cảm xúc thất thường.
Câu 11: Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực là
A. Né tránh giao tiếp.
B. Không biết kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ khi giao tiếp.
C. Tạo được sự hiểu biết lẫn nhau.
D. Chỉ trích, phê phán người khác.
..........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 HĐTN 9 Kết nối tri thức