Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 8 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 5 (Có đáp án, ma trận)

TOP 8 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2024 - 2025 môn Tiếng Việt, Toán, Lịch sử - Địa lí, Tiếng Anh, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 8 Đề giữa kì 1 lớp 5 KNTT, còn giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 1 năm 2024 - 2025 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT

Trái đất này là của chúng mình
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh
Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến
Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Cùng bay nào, cho trái đất quay!

Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen ... dù da khác màu
Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!

Khói hình nấm là tai họa đấy
Bom H, bom A không phải bạn ta
Tiếng hát vui giữ bình yên trái đất
Tiếng cười ran cho trái đất không già
Hành tinh này là của chúng ta!
Hành tinh này là của chúng ta!

(Định Hải)

Câu 1 (0,5 điểm). Sự vật nào xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên trong bài thơ?

A. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.
B. Quả bóng xanh, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển.
C. Quả bóng xanh, nấm, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.
D. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, chim gù, trời xanh

Câu 2 (0,5 điểm). Đọc bài thơ, em thấy điều gì sẽ gây nguy hiểm cho trái đất?

A. Bom H, bom A
B. Khói hình nấm, bom H, bom A.
C. Không có điều gì làm trái đất nguy hiểm cả.
D. Bom H, khói hình nấm, bạn nhỏ

Câu 3 (0,5 điểm). Em hiểu câu thơ này có nghĩa là gì?

“Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!”

A. Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trên thế giới, mọi người dù có khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu,…
B. Hoa là sự vật thơm nhất, quý nhất trên đời này.
C. Trẻ em quý, đẹp và thơm như hoa.
D. Loài đẹp nhất là loài hoa có màu sắc rực rỡ và mùi thơm nồng nàn nhất

Câu 4 (0,5 điểm). Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?

A. Mọi người hãy sống tự do giống như loài hoa thơm ngát, như những cánh chim hải âu.
B. Chúng ta phải bảo vệ các loài chim và các loài hoa.
C. Mọi người hãy sống đoàn kết vì hòa bình, chống chiến tranh và bảo vệ quyền bình đẳng tất cả các dân tộc trên thế giới.
D. Mọi người phải biết yêu thương đoàn kết với nhau, chia sẻ với những mảnh đời khó khăn bất hạnh.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy gạch chân từ đại từ có trong đoạn thơ sau:

“- Mình về mình có nhớ ta?
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?”

Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy tìm ít nhất 2 từ đồng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với các từ vừa tìm được?

A. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết một bài văn ngắn tả về người bà thân yêu của mình

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

A

C

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:

Các đại từ có trong đoạn thơ trên là: mình, ta.

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:

Từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: gan dạ, quả cảm, can đảm,…

- Trong chiến đấu chỉ những người gan dạ mới làm nên chiến công.

- Nam không đủ can đảm để nhận lỗi với bố mẹ.

B. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(4,0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

- Giới thiệu về người bà mà em yêu thương.

- Cảm nhận của em về người bà.

B. Thân bài (1,5 điểm)

- Tả ngoại hình:

+ Năm nay bà đã bao nhiêu tuổi?

+ Dáng người, màu tóc của bà như thế nào?

+ Khuân mặt, làn da của bà ra sao?

+ Bà thường hay mặc quần áo như thế nào?

- Tính cách của bà:

+ Bà là một người như thế nào? Có đôn hậu, hiền dịu không?

+ Bà chăm lo cho em như thế nào? (kể chuyện em nghe mỗi tối, đưa đón em đi học, mua đồ ăn, đồ chơi cho em,…)

+ Bà chăm lo cho gia đình như thế nào?

+ Đối với hàng xóm, bà cư xử ra sao?

- Kỉ niệm của em với bà:

+ Kể về kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với bà.

+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?

+ Cảm xúc của em mỗi khi nhớ lại.

C. Kết bài (0,5 điểm)

- Nêu lên tình cảm của em với bà.

- Những lời nói, gửi gắm cho bà thân yêu.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

2,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

2,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được sự vật nào xuất hiện ở khổ thơ thứ nhất.

- Xác định được điều gì gây nguy hiểm cho trái đất. (ở khổ cuối)

2

C1, 2

Kết nối

- Hiểu được nghĩa của câu thơ.

1

C3

Vận dụng

- Nêu được thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.

1

C4

CÂU 5 – CÂU 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được đại từ trong đoạn thơ.

1

C5

Kết nối

- Hiểu nghĩa và tìm được ít nhất 2 từ đồng nghĩa với từ dũng cảm. Đặt câu với từ vừa tìm được.

1

C6

B. TẬP LÀM VĂN

CÂU 7

1

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Tả được ngoại hình, tính cách của bà.

- Kể được kỉ niệm đáng nhớ của em với bà.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để tả về người bà thân yêu.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C7

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5 Kết nối tri thức

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5

Trường TH……..
Lớp: ……………………………………….
Họ và tên: ……………………………….

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Toán

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.

1. a) Viết cách đọc mỗi số thập phân sau:

31,715: ...............................................................................................................

0,008: ...............................................................................................................

b) Số thập phân thích hợp để điền vào vị trí chữ A là:

Toán 5

2. a) Trong số thập phân 492,567 chữ số hàng phần trăm là:

A. 6.
B. 7.
C. 2.
D. 4.

b) Hỗn số 5\frac{4}{10}\(5\frac{4}{10}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,10.
B. 5,4.
C. 5,04.
D. 5,004.

c) Số thập phân bé nhất trong các số 0,056; 0,506; 0,065; 0,605 là:

A. 0,056.
B. 0,506.
C. 0,065.
D. 0,605

d) Làm tròn số thập phân 9,265 đến hàng phần trăm được kết quả là:

3. a) 5 ha = ……………………… m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 5 000.
B. 50 000.
C. 500 000.
D. 5 000 000

b) 7 km2 = ……………………… ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 700.
B. 7 000.
C. 70 000.
D. 700 000.

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật chiều dài 600 m, chiều rộng 500 m. Thửa ruộng đó có diện tích là …………………. ha.

5. Lớp học tiếng Anh có 18 bạn, trong đó có 11 bạn nam còn lại là bạn nữ. Tỉ số giữa sổ bạn nữ và số bạn nam của lớp học tiếng Anh đó là:

A. 18:11.
B. 11: 18.
C. 7:11.
D. 11:7.

6. Một máy in, in 1 trang giấy trong 5 giây. Máy in đó in được bao nhiêu trang giấy trong 1 phút?

Trả lời: ...............................................................................................................

7. Tính rồi rút gọn (nếu có):

a) \frac{3}{4}+\frac{2}{7}=.............................\(\frac{3}{4}+\frac{2}{7}=.............................\)

b) \frac{9}{5}-\frac{4}{3}=.............................\(\frac{9}{5}-\frac{4}{3}=.............................\)

8. Chị Mai mua thịt và mua rau hết 120 000 đồng. Số tiền mua rau bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)số tiền mua thịt. Tính số tiền mua rau, số tiền mua thịt của chị Mai.

9. Trong một siêu thị, túi táo gồm 5 quả được bán với giá 60 000 đồng, nếu mua lẻ 1 quả táo bán với giá 15 000 đồng. Chú Hoà cần mua 28 quả táo. Chú Hoà nên chọn cách mua thế nào để phải trả số tiền là hợp lí nhất.

Toán 5

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5

1

a

Ba mươi mốt phẩy bảy trăm mười lăm.

Không phẩy không không tám.

0,5

b

0,68

0,5

2

a

A

0,5

b

B

0,5

c

A

0,5

d

9,27

0,5

3

a

B

0,5

b

A

0,5

4

30

1

5

C

1

6

12 trang

1

7

a

\frac{29}{28}\(\frac{29}{28}\)

0,5

b

\frac{7}{15}\(\frac{7}{15}\)

0,5

8

Tổng số phần bằng nhau:

1 + 3 = 4 (phần)

0,5

Giá trị 1 phần là:

120 000 : 4 = 30 000 (đồng)

Số tiền chị Mai mua rau là:

30 000 x 1 = 30 000 (đồng)

0,5

Số tiền chị Mai mua thịt là:

30 000 x 3 = 90 000 (đồng)

Đáp số: Mua rau: 30 000 đồng

Mua thịt: 90 000 đồng

Thiếu -0,25

9

Chú Hòa mua 5 túi táo và 3 quả táo để trả ít tiền nhất.

1

Tổng cộng:

10

Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

- Đọc, viết các số thập phân.

- Thực hiện chuyển hỗn số, thành số thập phân.

- Nắm được giá trị của các chữ số trong số thập phân.

- So sánh các số thập phân, làm tròn số thập phân.

- Giải bài toán liên quan đến tỉ số và quan hệ phụ thuộc.

Số câu

3

1

1

1

1

7

Câu số

1;2,5

6

7

9

8

Điểm

4,0

1,0

1,0

1,0

1,0

8,0

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

1

1

Câu số

3

Điểm

1,0

1,0

3

Yếu tố hình học

- Vận dụng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích và đo đại lượng.

Số câu

1

1

Câu số

4

Điểm

1,0

1,0

Tổng số câu

4

3

1

1

1

9

Tổng số điểm

4,0

3,0

1,0

1,0

1,0

10,0

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5 Kết nối tri thức

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Thánh địa Mỹ Sơn thuộc tỉnh nào?

A. Quảng Ngãi.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.

Câu 2 (0,5 điểm). Đồng bằng chiến bao nhiêu phần lãnh thổ nước ta?

A. 3/4
B. 1/2
C. 1/4
D. 2/3

Câu 3 (0,5 điểm). Quần đảo Trường Sa của Việt Nam thuộc tỉnh nào?

A. Phú Yên.
B. Đà Nẵng.
C. Đồng Nai.
D. Khánh Hòa.

Câu 4 (0,5 điểm). Đâu là dân tộc có số dân đông nhất nước ta?

A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Hoa.

Câu 5 (0,5 điểm). Việt Nam nằm trong khu vực nào?

A.Tây Á.
B. Tây Nam Á.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Á.

Câu 6 (0,5 điểm). Địa bàn cư trú của cư dân Phù Nam chủ yếu ở khu vực nào trên Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Nam Bộ.

Câu 7 (0,5 điểm). Theo Tổng cục Thống kê, dân số của Việt Nam đạt mốc bao nhiêu?

A. Hơn 100 triệu dân (năm 2023)
B. 100 triệu dân (năm 2023)
C. Hơn 99 triệu dân (năm 2023)
D. 99 triệu dân (năm 2023)

Câu 8 (0,5 điểm). Cà ràng còn là tên gọi của đồ dùng nào của người dân Vương quốc Phù Nam?

A. Khung cửi.
B. Bếp đun.
C. tích.
D. Cái giỏ.

Câu 9 (0,5 điểm). Đâu được coi là ranh giới phân chia khí hậu giữa miền Nâm và miền Bắc nước ta?

A. Núi Bà Đen.
B. Dãy Trường Sơn.
C. Đèo Hải Vân.
D. Dãy Bạch Mã.

Câu 10 (0,5 điểm). Năm cánh trên lá cờ Việt Nam tượng trưng cho tầng lớp nào trong xã hội?

A. Nông dân, công nhân, sĩ quan, binh lính, tiểu tư sản.
B. Trí thức, thương nhân, công nhân, binh lính, phú hào.
C. Trí thức, nông dân, công nhân, thương nhân, binh sĩ.
D. Công nhân, thương nhân, phú hào, binh sĩ, tư sản.

Câu 11 (0,5 điểm). Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải được thành lập dưới thời nào?

A. Chúa Nguyễn.
B. Vua Lê.
C. Chúa Trịnh.
D. Vua Lí.

Câu 12 (0,5 điểm). Nhà nước Văn Lang được chia thành bao nhiêu bộ?

A. 10 bộ.
B. 15 bộ.
C. 14 bộ.
D. 20 bộ.

Câu 13 (0,5 điểm). Sự tích nỏ thần giải thích cho sự xuất hiện của công trình nào?

A. Thành Luy Lâu.
B. Thành Cổ Loa.
C. Thành nhà Hồ.
D. Thành Ung Châu.

Câu 14 (0,5 điểm). Việt Nam đã tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm nào?

A. 1982
B. 1983
C. 1980
D. 1985

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông dưới triều Nguyễn.

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy giới thiệu đôi nét về Thánh địa Mỹ Sơn.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

B

C

D

A

C

D

B

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

B

D

C

A

B

B

A

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Thế kỉ XVII, các chúa Nguyễn đã cho lập đội Hoàng Sa và sau đó là đội Bắc Hải để thu lượm sản vật, đánh bắt hải sản,... đồng thời từng bước thực thi chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

- Các vua Triều Nguyễn tiếp tục xác lập và thực thi chủ quyền bằng việc cắm cờ, dựng cột mốc,... trên quần đảo Hoàng Sa. Vua Minh Mạng cho vẽ Đại Nam nhất thống toàn đồ trong đó thể hiện rõ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.

1,0 điểm

1,0 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

- Thánh địa Mỹ Sơn là một quần thể kiến trúc với khoảng hơn 70 đến tháp, nằm trong một thung lũng được bao quanh bởi đồi, núi. Đây là nơi tổ chức lễ tế và đặt lăng mộ các vị vua, hoàng tộc của Vương quốc Chăm-pa.

- Đến tháp ở đây phần lớn được xây dựng bằng gạch kết hợp với đá sa thạch, cửa quay về phía đông. Tháp chính có kiến trúc thân vuông, ở giữa rộng tạo thành điện thờ. Bao quanh tháp chính là những ngôi tháp nhỏ. Tường bên ngoài tháp được trang trí các hoạ tiết hoa văn hình hoa là (hoa cúc, hoa sen,...), hình động vật (voi, sư tử,...).....

0,5 điểm

0,5 điểm

Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.

1

1

2

0

1,0

Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam.

1

1

2

0

1,0

Bài 3. Biển, đảo Việt Nam.

2

1

1

3

1

2,5

Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam.

1

1

2

0

1,0

Bài 5. Nhà nước Văn Lang, nhà nước Âu Lạc.

1

1

2

0

1,0

Bài 6. Vương quốc Phù Nam

1

1

2

0

2,0

Bài 7. Vương quốc Chăm-pa.

1

1

1

1

1,5

Tổng số câu TN/TL

8

1

4

1

2

0

14

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

6,0

60%

3,0

30%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

TL

Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.

Nhận biết

- Nhận biết được Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á.

1

C5

Kết nối

- Nắm được 5 giai tầng tượng trưng cho năm cánh trên lá cờ Việt Nam.

1

C10

Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam.

Nhận biết

- Nhận biết được đồng bằng chiến ¼ lãnh thổ nước ta.

1

C2

Vận dụng

- Nắm được dân số của Việt Nam năm 2023.

1

C9

Bài 3. Biển, đảo Việt Nam.

Nhận biết

- Nhận biết được quần đảo Trường Sa của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa.

- Nhận biết được đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải được thành lập dưới thời chúa Nguyễn.

- Trình bày công cuộc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông dưới triều Nguyễn.

2

1

C3 C11

C1

(TL)

Kết nối

- Nắm được các loại cây trồng chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

1

C14

Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam.

Nhận biết

- Nhận biết được số dân ở vùng Nam Bộ (năm 2020).

1

C7

Kết nối

- Nắm được Việt Nam đã tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1983.

1

C4

Bài 5. Nhà nước Văn Lang, nhà nước Âu Lạc.

Nhận biết

- Nhận biết được nhà nước Văn Lang được chia thành 15 bộ.

1

C12

Vận dụng

- Hiểu được sự tích nỏ thần giải thích cho sự xuất hiện của thành Cổ Loa.

1

C13

Bài 6. Vương quốc Phù Nam

Nhận biết

- Nhận biết được địa bàn cư trú của cư dân Phù Nam chủ yếu ở khu vực Nam Bộ Việt Nam hiện nay.

1

C6

Kết nối

- Nắm được Cà Ràng là bếp đun của người dân Vương quốc Phù Nam. .

1

C8

Bài 7. Vương quốc Chăm-pa.

Nhận biết

- Nhận biết được Thánh địa Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam.

1

C1

Kết nối

- Giới thiệu đôi nét về Thánh địa Mỹ Sơn.

1

C2

(TL)

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 5 Kết nối tri thức

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 5 Global Success

I. Listen to the sounds and circle the correct words. (2 points)

Tiếng Anh 5 Global Success

II. Listen and tick (✓) the correct pictures. (3 points)

Tiếng Anh 5 Global Success

Tiếng Anh 5 Global Success

III. Circle the correct answers. (2 points)

Tiếng Anh 5 Global Success

Tiếng Anh 5 Global Success

IV. Fill in the blanks. (3 points)

Tiếng Anh 5 Global Success

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 5

I. Listen to the sounds and circle the correct words

Audio script:

Example: /w/ /w/

1. /j/ /j/

2. /ʌ/ /ʌ/

3. /iə/ /iə/

4. /dʒ/ /dʒ/

Key:

1. B 2. C

3. A 4. B

II. Listen and tick (✓) the correct pictures

Audio script:

Example: – What time is it?

– It’s nine forty-five.

1. – What’s your favourite food?

– It’s chips.

2. – What do you want to eat?

– I want some chips.

3. My dad is a doctor.

4. – What nationality are you?

– I’m American.

Key:

1. C 2. C

3. A 4. C

III. Circle the correct answers

1. A 2. A

3. B 4. C

IV. Fill in the blanks

(1) ten (2) Vietnam

(3) guitar (4) pizza

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨