Tiếng Anh 6 Unit 8: Language Focus 2 Soạn Anh 6 trang 101 sách Chân trời sáng tạo
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 8: Language Focus 2 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 101 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 8: Going Away.
Soạn Unit 8 Going Away còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Friends Plus Student Book. Mời các em cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Bài 1
Study the examples in the table. In your notebook, complete the Rules with condition and result. (Nghiên cứu các ví dụ trong bảng. Trong sổ tay của bạn, hãy hoàn thành các Quy tắc với điều kiện và kết quả.)
If you go to a café today, If we don't leave soon,
you'll have a great time. we'll be late. Condition if you go to a café today. if we don't leave soon.
You'll have a great time We'll be late Questions Will you leave me alone If it rains,
if I tell you? what will we do?
Condition | Result |
If you go to a café today, | you'll have a great time. |
If we don't leave soon, | we'll be late. |
Result | Condition |
You'll have a great time | if you go to a café today. |
We'll be late | . if we don't leave soon. |
Questions | |
Will you leave me alone If it rains, | if I tell you? what will we do? |
RULES 1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition. 2. We describe the............. with if + present simple. 3. We describe the............ with will + infinitive. 4. The sentence can start with the .............. orthe result. If it starts with the result, we don't use a comma. 5. We never use if + will: H you will go, I'll be happy. |
Hướng dẫn dịch:
Điều kiện | Kết quả |
Nếu bạn đi đến một quán cà phê hôm nay, | bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời. |
Nếu chúng ta không rời đi sớm, | chúng ta sẽ đến muộn. |
Kết quả | Điều kiện |
Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời | nếu bạn đi đến một quán cà phê hôm nay. |
Chúng ta sẽ đến muộn, | nếu chúng ta không rời đi sớm. |
Câu hỏi | |
Bạn sẽ để tôi một mình If it rains, | nếu tôi nói với bạn chứ ? chúng ta sẽ làm gì? |
Trả lời:
2. condition
3. result
4. Condition
Bài 2
Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
SUPERSTITIONS FROM AROUND THE WORLD 1. If it rains when someone moves house, they 're/'ll be rich. (Iceland) 2. If you 're / 'll be the seventh son of a seventh son, you'll have special powers. (Ireland) 3 Your money will disappear if you put/ will put your wallet on the floor. (Brazil) 4 If you see / will see a spider in your house, people visit will visit you. (Turkey) 5 You 'll lose / lose your memory if you have /'ll have a haircut before an exam. (Việt Nam) |
Hướng dẫn dịch:
SIÊU PHẨM TỪ KHẮP THẾ GIỚI 1. Nếu trời mưa khi ai đó chuyển nhà, họ sẽ giàu có. (Nước Iceland) 2. Nếu bạn là con trai thứ bảy của con trai thứ bảy, bạn sẽ có sức mạnh đặc biệt. (Ireland) 3. Tiền của bạn sẽ biến mất nếu bạn đặt ví của mình trên sàn. (Brazil) 4. Nếu bạn nhìn thấy một con nhện trong nhà của bạn, những người đến thăm sẽ đến thăm bạn. (Gà tây) 5. Bạn sẽ mất trí nhớ nếu bạn cắt tóc trước kỳ thi. (Việt Nam) |
Trả lời:
1.’ll be | 2. ‘re | 3. put |
4. see, will visit | 5. ‘ll lose, have |
Bài 3
The first conditional sentence is a kind of complex sentence. A complex sentence has ONE independent clause and at least one dependent clause. (Câu điều kiện đầu tiên là một loại câu phức tạp. Một câu phức có MỘT mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.)
- you go to school today ... (dependent clause)
- ...,you will meet an interesting person. (independent clause)
(- bạn đi học hôm nay ... (mệnh đề phụ thuộc)
- ..., bạn sẽ gặp một người thú vị. (mệnh đề độc lập)
Now put I.C (independent clause) or D. C (dependent clause) into the brackets.
(Bây giờ đặt I.C (mệnh đề độc lập) hoặc D. C (mệnh đề phụ thuộc) vào trong ngoặc.)
1. These persons will be very positive and patient
(__ _) if you are friendly and polite to them (_ _ _)
2. lf you listen to this person (_ _ _), you will learn a lot(___}.
3. You won't learn anything (__ _) unless you listen to him (_ _ _).
Trả lời:
1. These persons will be very positive and patient (I.C ) if you are friendly and polite to them (D.C)
2. lf you listen to this person (D.C), you will learn a lot (I.C ).
3. You won't learn anything (I.C ) unless you listen to him (D.C).
Dịch câu:
1. Những người này sẽ rất tích cực và kiên nhẫn (mệnh đề độc lập) nếu bạn thân thiện và lịch sự với họ (mệnh đề phụ thuộc)
2. Nếu bạn nghe người này (mệnh đề phụ thuộc), bạn sẽ học được rất nhiều (mệnh đề độc lập).
3. Bạn sẽ không học được gì (mệnh đề độc lập) trừ khi bạn lắng nghe anh ta (mệnh đề phụ thuộc).
Bài 4
Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)
do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?) go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? ) meet/ go to the park later? (gặp gỡ / đi đến công viên sau?) buy / go shopping tomorrow? (mua / đi mua sắm vào ngày mai?) |
- What will you do if you finish your homework early tonight?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)
- If I finish it early, I'll go out and meet some friends.
(Nếu tôi hoàn thành bài tập sớm, tôi sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một số bạn bè.)
Trả lời:
A: What will you do if it is sunny at the weekend?
(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)
B: If it's sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.
(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)
A: Who will you meet if you I go to the park later?
(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)
B: If I go to the park later, I will meet my cousin.
(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)
A: What will you buy if you go shopping tomorrow?
(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)
B: If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.
(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)
Finished
Finished? What horoscope sign is your partner? In your notebook, write a horoscope prediction for him or her. (Hoàn thành bài học? Đối tác của bạn là cung hoàng đạo nào? Trong sổ tay của bạn, hãy viết một dự đoán tử vi cho người ấy.)
Trả lời:
A: Which horoscope do you belong to?
(Bạn thuộc cung tử vi nào?)
B: I'm in the lion horoscope.
(Tớ thuộc cung sư tử.)
A: Will you be very strong and successful?
(Bạn sẽ rất mạnh mẽ và thành công đúng không?)
B: Yes, I will. Which horoscope do you belong to?
(Vâng, tôi sẽ. Bạn thuộc cung tử vi nào?)
A: I am in the Libra horoscope?
(Tôi thuộc cung thiên bình?)
B: Will be very free?
(Bạn sẽ rất tự do đúng không?)
A: Yes, I will.
(Vâng, tôi sẽ.)