-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 36, 37, 38
Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 36, 37, 38. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 4 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 49 Chủ đề 9: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 4 Dãy số liệu thống kê Kết nối tri thức
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 37 - Hoạt động
Bài 1
Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lân lượt ghi được số bàn thẳng là: 7, 6, 2, 4. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
a) Dũng ghi được bao nhiều bàn thắng?
b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là bao nhiêu bàn?
c) Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bản thắng?
Hướng dẫn:
Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Dũng ghi được 4 bàn thắng?
b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là 7 bàn
c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bản thắng
Bài 2
Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua.
Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Hướng dẫn:
So sánh các số và sắp xếp.
Lời giải:
Ta có dãy số liệu: 1, 13, 8, 4, 5
a) Dãy số liệu được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 1, 4, 5, 8, 13.
b) Dãy số liệu được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 13, 8, 5, 4, 1.
Bài 3
a) Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số đầu tiên trong dãy là số mấy?
b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái?
c) Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt hay không? Vì sao?
Hướng dẫn:
Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu đã cho.
Lời giải:
Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tat cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau: 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5.
a) Dãy số liệu trên có tắt cả 8 số. Số đầu tiên trong dây là số 4
b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất 5 chữ cái. Ít nhất 2 chữ cái
c) Trong tổ 1 không có bạn tên là Nguyệt. Vì trong dãy số liệu không có tên Nguyệt
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 38 - Luyện tập
Bài 1
Việt cùng bố trồng 5 chậu dâu tây. Bắt đầu từ Chủ nhật tuần trước, ngày nào Việt cũng hái dâu tây. Vào mỗi buổi tối, Việt đều ghi lại tổng số quả dâu tây hái được trong ngày và nhận được một dây số liệu như sau: 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 13.
Dựa vào dãy số liệu đó và trả lời câu hỏi.
a) Việt đã hái dâu tây trong bao nhiêu ngày?
b) Vào ngày nào, Việt hái được ít dâu tây nhất?
c) Số lượng dâu tây mà Việt hái được trong các ngày đó là tăng hay giảm sau mỗi ngày?
Lời giải:
a) Việt đã hái dâu tây trong 8 ngày
b) Vào ngày thứ 1, Việt hái được ít dâu tây nhất
c) Số lượng dâu tây mà Việt hái được trong các ngày đó là tăng sau mỗi ngày
Bài 2
Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Mai như sau: 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút.
Hỏi:
a) Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên?
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành bao nhiều phút một ngày để tập thể dục?
Lời giải:
a) Gia đình Mai có tất cả là 5 thành viên.
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành số phút một ngày để tập thể dục là:
(20 + 40 + 10 + 50 + 30) : 5 = 30 (phút).
Bài 3
a) Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ ngủ trong một ngày của các bạn trong nhóm em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu (theo mẫu).
b) Dựa vào dây số liệu vừa thu thập được và trả lời câu hỏi.
- Có bao nhiêu bạn đã tham gia cuộc khảo sát của em?
- Bạn ngủ ít nhất đã ngủ bao nhiêu giờ mỗi ngày?
- Trong giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi, mỗi người cần được ngủ đủ từ 9 giờ đến 12 giờ mỗi ngày. Hỏi có bao nhiêu bạn ngủ đủ số giờ theo lứa tuổi?
Lời giải:
a) Em tiến hành khảo sát và ghi lại kết quả thành dãy số liệu như sau: 9 giờ, 12 giờ, 7 giờ, 10 giờ, 9 giờ.
b) Có 5 bạn đã tham gia cuộc khảo sát.
Bạn ngủ ít nhất đã ngủ 7 giờ mỗi ngày.
Có 4 bạn ngủ đủ số giờ theo lứa tuổi.

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Chủ đề liên quan
Lớp 4 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 12: Cảm nhận tác phẩm Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ
100.000+ 1 -
Phân tích bài thơ Khát vọng của Bùi Minh Tuấn
5.000+ -
123 Mẫu bìa giáo án đẹp - Tổng hợp mẫu bìa đẹp cho Giáo viên
100.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 8 cấp huyện
100.000+ -
Văn mẫu lớp 10: Cảm nhận bài thơ Lính đảo hát tình ca trên đảo (Dàn ý + 3 Mẫu)
10.000+ -
Văn mẫu lớp 11: Phân tích Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ
100.000+ -
Soạn bài Lặng lẽ Sa Pa Kết nối tri thức
5.000+ -
Bảng đơn vị đo độ dài - Cách học đơn vị đo độ dài nhanh, đơn giản
10.000+ -
Bài tập Tiếng Anh 8 Global Success (Học kì 1)
10.000+ -
Lời bài hát Em không là duy nhất - Lyric Em không là duy nhất - Tóc Tiên
10.000+
Mới nhất trong tuần
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Góc và đơn vị đo góc
Chủ đề 3: Số có nhiều chữ số
Chủ đề 4: Một số đơn vị đo đại lượng
Chủ đề 5: Phép cộng và phép trừ
Chủ đề 6: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song songthẳng vuông góc
Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1
Chủ đề 8: Phép nhân và phép chia
- Bài 38: Nhân với số có một chữ số
- Bài 39: Chia cho số có một chữ số
- Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
- Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,...
- Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
- Bài 44: Chia cho số có 2 chữ số
- Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
- Bài 46: Tìm số trung bình cộng
- Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài 48: Luyện tập chung
Chủ đề 9: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 10: Phân số
Chủ đề 11: Phép cộng, phép trừ phân số
Chủ đề 12: Phép nhân, phép chia phân số
Chủ đề 13: Ôn tập cuối năm
- Không tìm thấy