Soạn bài Bận (trang 71) Bài 6: Yêu thương, chia sẻ - Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 1
Soạn bài Bận sách Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều, giúp các em chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc, luyện tập về từ có nghĩa giống nhau, làm đơn xin cấp thẻ đọc sách trang 71, 72, 73 sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 1.
Qua đó, cũng hiểu hơn được ý nghĩa của bài đọc 2: Bận - Bài 6: Yêu thương, chia sẻ của chủ đề Măng non để chuẩn bị thật tốt kiến thức trước khi tới lớp, cũng như bài tập về nhà. Ngoài ra, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh. Chi tiết mời thầy cô và các em theo dõi trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn bài Bận sách Cánh diều
Soạn bài phần Đọc: Bận
Đọc hiểu
Câu 1: Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì?
Gợi ý trả lời:
Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc là: trời bận xanh, sông bận chảy, xe bận chạy, lịch bận tính ngày, chim bận bay, cờ bận vẫy gió, chữ bận thành thơ, hạt bận vào mùa, than bận làm ra lửa.
Câu 2: Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì?
Gợi ý trả lời:
Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc là: Cô bận cấy lúa, chú bận đánh giặc, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, bé bận bú, bận chơi, bận tập khóc, cười, bận nhìn ánh sáng.
Câu 3: Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào? Chọn ý em thích:
a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích.
c) Mọi người đều bận nên cuộc sống rất nhộn nhịp.
Gợi ý trả lời:
Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” là:
a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Câu 4: Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì?
Học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu.
Gợi ý trả lời:
Mẹ nhắn nhủ em bé là đem vui nhỏ góp cho đời chung.
Luyện tập
Câu 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Gợi ý trả lời:
- Bận: tất bật, bận bịu, bận rộn.
- Nhàn: Nhàn rỗi, nhàn hạ, rảnh rỗi.
Câu 2: Đặt câu với một từ trong bài tập trên.
Mẫu: Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn.
Gợi ý trả lời:
- Tết đến, mẹ em tất bật chuẩn bị nấu cỗ.
- Lúc rảnh rỗi em thường vẽ tranh.
Soạn bài phần Viết: Làm đơn xin cấp thẻ đọc sách
Câu 1
Hãy nói những điều em biết (hoặc em mong muốn) về thư viện trường em (hoặc thư viện ở nơi em sinh sống).
Gợi ý:
a) Thư viện nằm ở đâu?
b) Mọi người đến thư viện làm gì?
c) Em thích (hoặc mong muốn) điều gì ở thư viện?
Gợi ý trả lời:
- Thư viện trường em gồm có hai phòng nằm ở phía bên trái khu A (khối lớp 1, lớp 2).
- Chúng em thường tìm đọc các cuốn sách giới thiệu các bài văn hay, bài văn đoạt giải, các bài toán thi học sinh giỏi...
- Thư viện trường em mở cửa suốt từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần, ngày hai buổi.
- Thư viện rất sạch sẽ, khang trang, ngăn nắp
- Chiều thứ năm, chiều thứ bảy tuần nào, em và các bạn cũng đến thư viện trường trá sách, mượn sách, đọc báo Hoa học trò.
- Nhờ thư viện trường mà việc đọc sách báo đã trở thành niềm say mê của chúng em.
Câu 2
Hãy hoàn thành Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống) theo mẫu sau:
Gợi ý trả lời:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.