Thông tư 268/2016/TT-BTC về phí sử dụng mã số viễn thông Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã số viễn thông

Thông tư số 268/2016 thay thế Thông tư 202/2013/TT-BTC quy định mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông và các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông phải nộp phí, lệ phí theo quy định.

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông và được phân bổ mã, số viễn thông; Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu, nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.

Đối tượng được miễn phí, lệ phí sử dụng mã số viễn thông

Miễn thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông đối với những đối tượng sau:

1. Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng.

2. Mạng thông tin liên lạc phục vụ phòng chống thiên tai và hoạt động nhân đạo.

3. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

4. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao.

Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông

A. Lệ phí phân bổ mã, số viễn thông

STTĐối tượng chịu lệ phíMức thu (1.000 đồng/lần)
1Mã, số viễn thông350


B. Phí sử dụng mã, số viễn thông

STTĐối tượng chịu phíMức thu (1.000 đồng/lần)
1Số thuê bao (tính theo số khả dụng)
1.1Thuê bao mạng cố định mặt đất0,3/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1.2Thuê bao mạng di động mặt đất
aTừ 8 triệu số trở xuống1/số
bTrên 8 triệu số đến 32 triệu số2/số
cTrên 32 triệu số đến 64 triệu số3/số
dTrên 64 triệu số4/số
1.3Thuê bao mạng cố định vệ tinh1/số
1.4Thuê bao IP Phone1/số
2Mã nhà khai thác
2.1Đối với 3 chữ số100.000
2.2Đối với 4 chữ số50.000
2.3Đối với 5 chữ số20.000
3Mã mạng di động
3.1Đối với 2 chữ số500.000
3.2Đối với 3 chữ số50.000
4Mã dịch vụ
4.1Đối với 3 chữ số1.000.000
4.2Đối với 4 chữ số100.000
4.3Đối với 5 chữ số50.000
5Số dịch vụ nội vùng
5.1Dịch vụ nội vùng 4 chữ số50.000
5.2Dịch vụ nội vùng 5 chữ số10.000
5.3Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số trở lên5.000
6Số dịch vụ toàn quốc
6.1Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số200.000
6.2Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số20.000
6.3Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số2.000
6.4Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số1.000
6.5Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số trở lên500
7Số dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS)
7.1Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số500.000
7.2Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số50.000
7.3Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số10.000
7.4Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số5.000
8Mã nhận dạng mạng số liệu (DNIC)50.000
9Mã điểm báo hiệu
9.1Mã điểm báo hiệu quốc tế40.000
9.2Mã điểm báo hiệu quốc gia20
10Mã nhận dạng mạng di động (MNC)50.000


Ghi chú: Không thu phí, lệ phí đối với các số dịch vụ khẩn cấp, số dịch vụ đo thử và số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 100117, 100118, 116, 119..../.

Thông tư 268/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông có hiệu lực ngày 01/01/2017.

Chia sẻ bởi: 👨 Nguyễn Thu Ngân
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo