Soạn bài Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương - Chân trời sáng tạo 6 Ngữ văn lớp 6 trang 61 sách Chân trời sáng tạo tập 1
Văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương sẽ được giới thiệu đến các bạn học sinh trong sách Ngữ Văn lớp 6, thuộc sách Chân trời sáng tạo.
Download.vn sẽ giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Soạn văn 6: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
Soạn văn 6: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
1. Soạn Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương ngắn gọn
Câu 1. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hình ảnh kinh thành Thăng Long được gợi lên trong bài ca dao 1 có điểm gì đặc biệt? Những từ ngữ như “phồn hoa thứ nhất Long Thành”, “người về nhớ cảnh ngẩn ngơ” đã góp phần thể hiện sắc thái cảm xúc gì của tác giả về đất Long Thành?
Hướng dẫn giải:
- Hình ảnh kinh thành Thăng Long: đầy đủ 36 phố phường
- Các từ ngữ góp phần thể hiện: niềm tự hào, nỗi nhớ của tác giả về đất Long Thành.
Câu 2. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Bài ca dao 2 giới thiệu vẻ đẹp gì của quê hương? Cảm xúc của tác giả dân gian về quê hương được thể hiện như thế nào qua bài ca dao này?
Hướng dẫn giải:
- Bài ca dao 2 giới thiệu: truyền thống chống giặc ngoại xâm của quê hương.
- Cảm xúc của tác giả dân gian: tự hào về truyền thống đánh giặc cứu nước, tình yêu quê hương đất nước.
Câu 3. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của vùng đất Bình Định qua bài ca dao 3? Xác định và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu lục bát “Bình Định có núi Vọng Phu/ Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh”.
Hướng dẫn giải:
- Vẻ đẹp của vùng đất Bình Định: vẻ đẹp thiên nhiên Bình Định gắn với truyền thống thủy chung, yêu nước; vẻ đẹp của cuộc sống với những món ăn dân dã.
- Biện pháp tu từ điệp ngữ và liệt kê nhằm nhấn mạnh những nét đẹp đặc trưng mà chỉ Bình Định mới có.
Câu 4. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện qua bài ca dao 3.
Hướng dẫn giải:
- Số dòng thơ: 4 dòng
- Vần: câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát
- Nhịp thơ: linh hoạt
Câu 5. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì của vùng Tháp Mười? Từ đó, cho biết tình cảm của tác giả đối với vùng đất này.
Hướng dẫn giải:
- Hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện sự trù phú, giàu có của vùng Tháp Mười.
- Tình cảm của tác giả: lòng yêu mến, tự hào dành cho vùng đất Tháp Mười.
Câu 6. (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Những vẻ đẹp nào của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao trên? Qua đó, tác giả dân gian thể hiện tình cảm gì với quê hương, đất nước? Dựa vào đâu, em nhận định như vậy?
Hướng dẫn giải:
- Vẻ đẹp của quê hương: thiên nhiên, con người.
- Tình cảm: yêu mến, tự hào.
- Dựa vào những hình ảnh, từ ngữ trong bài
Câu 7. (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Điền vào bảng sau (làm vào vở) ít nhất một từ ngữ hoặc hình ảnh độc đáo của mỗi bài ca dao và giải thích vì sao em chọn từ ngữ, hình ảnh ấy:
Hướng dẫn giải:
Bài ca dao | Từ ngữ, hình ảnh độc đáo | Giải thích |
1 | Phồn hoa thứ nhất Long Thành, Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ. | Cho thấy sự đông đúc, nhộn nhịp của kinh thành Thăng Long. |
2 | Sâu nhất là sông Bạch Đằng, Ba lần giặc đến ba lần giặc tan. Cao nhất là núi Lam Sơn, Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra. | Khẳng định truyền thống yêu nước của dân tộc. |
3 | núi Vọng Phu, bí đỏ nấu canh nước dừa Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh. | Những nét đẹp chỉ vùng đất Bình Định mới có. |
4 | Cá tôm bắt sẵn, lúa trời sẵn ăn | Cho thấy sự trù phú của Tháp Mười. |
Câu 8. (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trong bốn bài ca dao trên, em thích nhất bài nào? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
Học sinh tự lựa chọn và lí giải.
2. Soạn bài Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương chi tiết
2.1 Chuẩn bị đọc
Cụm từ “vẻ đẹp quê hương” thường khiến em nghĩ đến điều gì?’
Hướng dẫn giải:
“Vẻ đẹp quê hương”: gợi ra khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp của quê hương, đất nước.
2.2 Trải nghiệm cùng văn bản
- Qua câu ca dao “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”, thành Thăng Long hiện lên trong tâm trí em như thế nào?
Hướng dẫn giải:
Thành Thăng Long hiện lên với sự đông đúc, nhộn nhịp với nhiều phố phường khác nhau buôn bán đủ các mặt hàng, những con đường được xây dựng ngay ngắn, thẳng tắp theo trật tự giống như bàn cờ.
- Nội dung chính của các bài:
- Bài 1: Vẻ đẹp của kinh thành Thăng Long.
- Bài 2: Vẻ đẹp truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân tộc.
- Bài 3: Vẻ đẹp của vùng đất Bình Định.
- Bài 4: Vẻ đẹp của vùng Đồng Tháp Mười.
2.3 Suy ngẫm và phản hồi
Câu 1. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hình ảnh kinh thành Thăng Long được gợi lên trong bài ca dao 1 có điểm gì đặc biệt? Những từ ngữ như “phồn hoa thứ nhất Long Thành”, “người về nhớ cảnh ngẩn ngơ” đã góp phần thể hiện sắc thái cảm xúc gì của tác giả về đất Long Thành?
Hướng dẫn giải:
- Hình ảnh kinh thành Thăng Long được gợi lên trong bài ca dao 1 có điểm đặc biệt: đầy đủ 36 phố phường.
- Các từ ngữ “phồn hoa thứ nhất Long Thành”, “người về nhớ cảnh ngẩn ngơ” góp phần thể hiện niềm tự hào cũng như nỗi nhớ dành cho kinh thành Thăng Long.
Câu 2. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Bài ca dao 2 giới thiệu vẻ đẹp gì của quê hương? Cảm xúc của tác giả dân gian về quê hương được thể hiện như thế nào qua bài ca dao này?
Hướng dẫn giải:
- Bài ca dao 2 giới thiệu truyền thống chống giặc ngoại xâm của quê hương. Tác giả đã đưa ra câu hỏi về các địa danh lịch sử gắn với các trận chiến nổi tiếng của dân tộc (ba lần phá tan quân xâm lược trên sông Bạch Đằng, cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn chiến thắng giặc Minh).
- Cảm xúc của tác giả dân gian về quê hương được thể hiện: niềm tự hào về truyền thống đánh giặc cứu nước, tình yêu quê hương đất nước.
Câu 3. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của vùng đất Bình Định qua bài ca dao 3? Xác định và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu lục bát “Bình Định có núi Vọng Phu/ Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh”.
Hướng dẫn giải:
- Vẻ đẹp của vùng đất Bình Định qua bài ca dao 3: vẻ đẹp thiên nhiên Bình Định (núi Vọng Phu, đầm Thị Nại, cù lao Xanh) gắn với truyền thống thủy chung, yêu nước; vẻ đẹp của cuộc sống với những món ăn dân dã (bí đỏ nấu canh nước dừa).
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ “có” và liệt kê: núi Vọng Phu, đầm Thị Nại, cù lao Xanh. Tác dụng: nhấn mạnh những nét đẹp đặc trưng mà chỉ Bình Định mới có.
Câu 4. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện qua bài ca dao 3.
Hướng dẫn giải:
- Số dòng thơ: 4 dòng (2 dòng lục có sáu tiếng, 2 dòng bát có 8 tiếng)
- Vần trong các dòng thơ: câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát: phu - cù, xanh - anh - canh)
- Nhịp thơ: Dòng 1 nhịp 2/4, dòng 2 nhịp 4/4, dòng 3 nhịp 4/2, dòng 4 nhịp 4/4
Câu 5. (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì của vùng Tháp Mười? Từ đó, cho biết tình cảm của tác giả đối với vùng đất này.
Hướng dẫn giải:
- Hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện sự trù phú, giàu có của vùng Tháp Mười.
- Tình cảm của tác giả: lòng yêu mến, tự hào dành cho vùng đất Tháp Mười.
Câu 6. (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Những vẻ đẹp nào của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao trên? Qua đó, tác giả dân gian thể hiện tình cảm gì với quê hương, đất nước? Dựa vào đâu, em nhận định như vậy?
Hướng dẫn giải:
- Vẻ đẹp của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao: vẻ đẹp của thiên nhiên, con người.
- Qua đó, tác giả dân gian đã bộc lộ niềm tự hào, tình yêu với quê hương, đất nước.
- Dựa vào những hình ảnh, từ ngữ được sử dụng trong bài ca dao để nhận định như vậy.
Câu 7. (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Điền vào bảng sau (làm vào vở) ít nhất một từ ngữ hoặc hình ảnh độc đáo của mỗi bài ca dao và giải thích vì sao em chọn từ ngữ, hình ảnh ấy:
Hướng dẫn giải:
Bài ca dao | Từ ngữ, hình ảnh độc đáo | Giải thích |
1 | Phồn hoa thứ nhất Long Thành, Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ. | Cho thấy sự đông đúc, nhộn nhịp của kinh thành Thăng Long. |
2 | Sâu nhất là sông Bạch Đằng, Ba lần giặc đến ba lần giặc tan. Cao nhất là núi Lam Sơn, Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra. | Khẳng định truyền thống yêu nước của dân tộc. |
3 | núi Vọng Phu, bí đỏ nấu canh nước dừa Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh. | Những nét đẹp chỉ vùng đất Bình Định mới có. |
4 | Cá tôm bắt sẵn, lúa trời sẵn ăn | Cho thấy sự trù phú của Tháp Mười. |
Câu 8. (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trong bốn bài ca dao trên, em thích nhất bài nào? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
- Học sinh tự lựa chọn và lí giải.
- Gợi ý:
- Bài ca dao thích nhất: Bài số 1.
- Nguyên nhân: Bài ca dao số 1 đã cho thấy vẻ đẹp của mảnh đất Thăng Long - kinh đô của nước ta thời xưa. Đó là sự phồn hoa, đông đúc và lối kiến trúc độc đáo. Qua đó, người đọc cảm thấy tự hào về mảnh đất kinh đô thời xưa của đất nước.
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- Nguyễn thị Thu NgânThích · Phản hồi · 0 · 25/10/23
- Nguyễn thị Thu NgânThích · Phản hồi · 0 · 25/10/23
- Nguyễn thị Thu NgânThích · Phản hồi · 0 · 25/10/23