Quyết định 1503/QĐ-TCHQ Quy trình quản lý nợ thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhập

Ngày 18/05/2018, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định 1503/QĐ-TCHQ về Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải Quyết định tại đây.

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1503/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ NỢ THUẾ VÀ KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế; Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế; Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 6/4/2016;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế; Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016;

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 127/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;

Căn cứ Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế Xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (gọi tắt là quản lý nợ thuế).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1074/QĐ-TCHQ ngày 02/4/2014 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình quản lý nợ thuế, nợ tiền chậm nộp, nợ phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Quyết định và Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này có thay đổi thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ Tài chính (để b/c);
- LĐ Tổng cục Hải quan (để chỉ đạo);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK(3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

QUY TRÌNH

QUẢN LÝ NỢ THUẾ VÀ KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1805/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy trình này hướng dẫn thực hiện việc phân loại, theo dõi đầy đủ, đôn đốc thu hồi nợ kịp thời và xử lý các khoản tiền thuế nợ và khoản thu khác của người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước đã được quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế; Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế; Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 6/4/2016; và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy trình này được áp dụng trong cơ quan Hải quan các cấp: Tổng cục Hải quan; Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục Kiểm tra sau thông quan; Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan.

3. Các chữ viết tắt:

- Tổng cục Hải quan: TCHQ

- Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục Kiểm tra sau thông quan: Cục HQ

- Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan: Chi cục HQ

- Ngân sách nhà nước: NSNN

- Hệ thống kế toán tập trung: Hệ thống KTTT

- Cục Thuế xuất nhập khẩu: Cục Thuế XNK

Phần II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. PHÂN LOẠI NỢ

A. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI NỢ

Khi phát sinh các thông tin làm ảnh hưởng đến việc phân loại nợ, phải thực hiện chuyển loại nợ để theo dõi, thu hồi nợ theo quy định. Việc phân loại và theo dõi nợ được chia thành các nhóm nợ sau:

1. Nhóm nợ khó thu bao gồm:

1.1. Nợ của người nộp thuế đã giải thể gồm: số tiền nợ của người nộp thuế đã có quyết định giải thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng người nộp thuế chưa thanh toán nợ theo quy định của pháp luật. Nếu doanh nghiệp giải thể nhưng chưa có quyết định giải thể của cấp có thẩm quyền thì không phân loại vào tiêu chí này.

1.2. Nợ của người nộp thuế đã bị tuyên bố phá sản gồm: số tiền nợ của người nộp thuế đã có quyết định tuyên bố phá sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người nộp thuế đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (trường hợp không đủ điều kiện xóa nợ). Nếu chưa có quyết định tuyên bố phá sản thì không phân loại vào tiêu chí này.

1.3. Nợ của người nộp thuế đang trong giai đoạn bị điều tra, khởi tố hình sự, thụ lý hoặc chờ kết luận của cơ quan pháp luật, chưa thực hiện được nghĩa vụ nộp thuế.

1.4. Nợ của người nộp thuế kinh doanh nội địa hóa linh kiện xe hai bánh gắn máy năm 2001, 2002.

1.5. Nợ của người nộp thuế không còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa điểm đăng ký kinh doanh, ngừng và tạm ngừng hoạt động kinh doanh (đã có văn bản xác nhận của cơ quan thuế và /hoặc chính quyền địa phương là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường hoặc cơ quan công an cấp xã, phường hoặc cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép thành lập hoặc thông tin tra cứu trên website của các cơ quan chức năng, công chức được phân công in màn hình kết quả tra cứu trên trang web, ký tên, đóng dấu công chức và lưu vào hồ sơ theo dõi nợ). Nếu chưa có tài liệu trên thì không phân loại vào tiêu chí này.

1.6. Nợ khó thu khác: gồm các khoản tiền nợ quá hạn quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng chưa quá 10 năm, không thuộc nhóm 1.1 đến 1.5 nêu trên, cơ quan Hải quan đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế hoặc không thực hiện được đầy đủ các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 nhưng không thu hồi được tiền nợ.

2. Nhóm nợ chờ xử lý bao gồm các trường hợp sau:

2.1. Nợ chờ xóa: số tiền nợ của người nộp thuế thuộc đối tượng được xem xét xóa nợ theo quy định tại Điều 32, Điều 55 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và đang trong thời gian thực hiện các thủ tục để được xem xét xử lý xóa nợ theo quy định của pháp luật về thuế và đã gửi hồ sơ tới các cấp có thẩm quyền theo quy định đề nghị xóa (Trường hợp chưa có hồ sơ xóa nợ thì không phân loại vào tiêu chí này).

2.2. Nợ chờ miễn thuế, giảm thuế: là số tiền nợ của người nộp thuế thuộc đối tượng được xem xét miễn, giảm theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, đã gửi hồ sơ, đang trong thời gian chờ các cấp có thẩm quyền ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp chưa gửi hồ sơ đến cấp có thẩm quyền xét duyệt thì không phân loại vào tiêu chí này.

2.3. Trường hợp thuộc điểm 2.1, điểm 2.2, có văn bản của cấp có thẩm quyền được xóa, miễn, giảm, thì các Cục HQ tiến hành cập nhật điều chỉnh giảm số nợ trên Hệ thống KTTT.

Trường hợp không thuộc đối tượng được xóa nợ, miễn, giảm thuế thì các Cục HQ phải chuyển sang nhóm nợ có khả năng thu và thực hiện các biện pháp thu hồi nợ theo quy định.

Đối với trường hợp sau khi thực hiện đủ các biện pháp cưỡng chế theo quy định mà chưa thu hồi hết số nợ hoặc không thực hiện được đầy đủ các biện pháp cưỡng chế thì tiến hành phân loại vào nhóm nợ khó thu.

3. Nhóm nợ có khả năng thu: Gồm các khoản nợ không thuộc các khoản nợ đã nêu trên và được sắp xếp theo tiêu chí:

3.1. Nợ trong hạn: các khoản nợ đang trong thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng; nợ của doanh nghiệp ưu tiên (được nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp); nợ của doanh nghiệp đang trong thời gian gia hạn, nộp dần, nợ của doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán.

3.2. Nợ quá hạn chưa quá 90 ngày: các khoản nợ thuế đã quá hạn từ 1 ngày đến 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.

3.3. Nợ quá hạn quá 90 ngày: các khoản nợ thuế đã quá hạn quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.

3.4. Nợ tiền chậm nộp thuế: khoản nợ phải nộp do chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn nộp dần tiền thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền.

3.5. Nợ tiền phạt vi phạm hành chính: khoản nợ phải nộp do bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan và tiền chậm nộp phát sinh do chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính.

3.6. Nợ phí, lệ phí hải quan: khoản nợ phí, lệ phí hải quan phải nộp của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện quá cảnh.

................

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo