Nghị định 23/2020/NĐ-CP Quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
Nghị định 23/2020/NĐ-CP về việc quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông, đã được Thủ tướng Chính Phủ Nguyễn Xuân Phúc ban hành vào ngày 24/02/2020.
Văn bản pháp luật này sẽ có hiệu lực bắt đầu từ ngày 10/04/2020. Sau đây, chúng tôi xin mời tất cả các bạn cùng tham khảo nội dung của nghị định này.
Nội dung của Nghị định 23/2020/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ
___________
Số: 23/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________________
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2020
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và
bảo vệ lòng, bờ, bãi sông.
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về quy hoạch, thăm dò, khai thác; kinh doanh,
tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông, bao gồm cả cát, sỏi ở lòng hồ, cửa sông
(dưới đây gọi chung là cát, sỏi lòng sông) và công tác bảo vệ lòng, bờ, bãi
sông, hồ.
2
Điều 2. Đối tƣợng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, về tài nguyên nước; các cơ
quan quản lý nhà nước liên quan đến công tác quản lý cát, sỏi lòng sông; kinh
doanh, tập kết, vận chuyển cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông, hồ.
2. Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, vận chuyển cát, sỏi và
khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, rạch (sau đây gọi chung là sông), hồ
chứa và vùng cửa sông ven biển.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện một trong các hoạt động sau đây:
a) Nạo vét, khơi thông luồng để mở mới, cải tạo, nâng cấp luồng, tuyến
giao thông thủy nội địa, trừ duy tu, bảo dưỡng định kỳ các tuyến đường thủy
nội địa hiện có (sau đây gọi tắt là nạo vét, khơi thông luồng);
b) Kè bờ, gia cố bờ sông, trừ công trình kè bờ, chỉnh trị sông để phòng,
chống thiên tai; san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông
(sau đây gọi tắt là kè bờ, lấn sông);
c) Xây dựng công trình, vật kiến trúc nổi trên sông, xây dựng cầu, cảng
sông, bến tàu, phà tiếp nhận tàu và các công trình thủy khác trong phạm vi
hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc trong lòng, bờ, bãi sông, hồ (sau đây gọi
tắt là xây dựng công trình thủy).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cát, sỏi lòng sông là cát, cuội, sỏi tích tụ ở lòng suối, lòng sông, bãi
bồi, thềm sông từ thượng lưu cho đến cửa sông; tích tụ ở lòng hồ và cửa sông.
2. Cát, sỏi có nguồn gốc hợp pháp là cát, sỏi lòng sông được khai thác
theo giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc theo đăng ký
khối lượng cát, sỏi thu hồi từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng đường thủy
nội địa (kể cả ở lòng hồ, cửa lấy nước, vùng cửa sông ven biển) hoặc khai
thác theo quy định tại khoản 2 Điều 64 và khoản 1, khoản 2 Điều 65 Luật
Khoáng sản.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cát, sỏi hợp pháp là tổ chức, cá nhân
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác cát, sỏi lòng sông;
tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động kinh doanh và mua, bán cát, sỏi có
nguồn gốc hợp pháp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Mép bờ của sông là ranh giới giữa mái dốc địa hình tự nhiên của bờ
với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông đã được kè bờ thì
mép bờ là đỉnh của bờ kè. Trường hợp không xác định được bờ sông thì mép
3
bờ của sông do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị
định này quyết định trong khoảng từ mực nước trung bình mùa lũ nhiều năm
đến mực nước đỉnh lũ lớn nhất.
5. Bãi sông là vùng đất ven sông được tính từ mép bờ của sông đến biên
ngoài của hành lang bảo vệ đê điều đối với các tuyến sông có đê; trường hợp
đối với tuyến sông không có đê (trừ các vùng đồng bằng ngập lũ hoặc lũ chảy
tràn thường xuyên) thì trên cơ sở đặc điểm của địa hình ven sông và đặc điểm
lũ của tuyến sông do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 21
Nghị định này quyết định phạm vi cụ thể từ mép bờ của sông đến mực nước
đỉnh lũ lớn nhất.
Bãi nổi, cù lao là vùng đất nổi nằm trong phạm vi lòng sông, bao gồm
bãi nổi bán ngập, bãi hình thành theo mùa, bãi mới hình thành, có thể không
bị ngập nước thường xuyên.
6. Lòng sông là phạm vi giữa hai mép bờ sông.
Chƣơng II
QUẢN LÝ CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
Mục 1
NỘI DUNG QUẢN LÝ CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
TRONG QUY HOẠCH VÙNG
Điều 4. Quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
Trường hợp trong phạm vi vùng lập quy hoạch có lưu vực sông liên tỉnh,
trên cơ sở văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường nêu tại khoản 1 Điều 6
Nghị định này, cơ quan chủ trì lập quy hoạch đưa nội dung quản lý cát, sỏi
lòng sông quy định tại Điều 5 Nghị định này vào quy hoạch vùng tương ứng;
bảo đảm cát, sỏi lòng sông được khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm sự ổn định, cân bằng tự nhiên
trong lưu vực sông, phù hợp với tài nguyên, trữ lượng cát, sỏi lòng sông có
trong lưu vực sông.
Điều 5. Nội dung quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
Nội dung quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng gồm:
1. Tiềm năng tài nguyên cát, sỏi lòng sông trong lưu vực sông thuộc
phạm vi vùng lập quy hoạch.
2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường; bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; phòng,
chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong vùng.
3. Các quan điểm, mục tiêu phát triển của quy hoạch vùng sẽ định hướng
cho hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi lòng sông thuộc lưu vực.
Liên kết tải về
Link Download chính thức:
Nghị định 23/2020/NĐ-CP Download
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 11: Phân tích ba lần Chí Phèo đến nhà Bá Kiến (Dàn ý + 8 Mẫu)
-
Tập làm văn lớp 5: Tả em trai của em
-
Đoạn văn Tiếng Anh về một hoạt động ở trường (4 mẫu)
-
Soạn bài Ôn tập trang 95 - Chân trời sáng tạo 7
-
Bài viết số 7 lớp 8 đề 3: Hãy nói không với các tệ nạn xã hội
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội Chiến thắng bản thân là chiến thắng hiển hách nhất
-
Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Chiều tối (Mộ) của Hồ Chí Minh
-
Lời chia buồn dùng trong đám tang - Lời phúng viếng đám ma cảm động nhất
-
Văn mẫu lớp 6: Cảm nghĩ về bài thơ Lượm của Tố Hữu (6 mẫu)
-
Lý thuyết và bài tập FoxPro - Giáo trình tự học FoxPro
Sắp xếp theo
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm