Ngân hàng câu hỏi tập huấn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 2 môn Tiếng Việt
Ngân hàng câu hỏi tập huấn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời 15 câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 2 trong chương trình tập huấn sách giáo khoa mới.
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm Giáo án Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, để có thêm kinh nghiệm soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 2 môn Tiếng Việt
Câu 1. Cấu trúc Tiếng Việt 2 thiết kế như thế nào? Ý nào đúng nhất?
A. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập
B. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết; mỗi học kì có ôn giữa kì và ôn cuối kì
C. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập; trật tự bài 4 tiết và bài 6 tiết trong mỗi tuần linh hoạt
D. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết; trật tự bài 4 tiết và bài 6 tiết trong mỗi tuần linh hoạt
Câu 2. Cấu trúc bài học ở mỗi tập được thiết kế như thế nào?
A. Bài 4 tiết và bài 6 tiết ở 2 học kì có cấu trúc không thay đổi
B. Bài 4 tiết ở học kì 2 nâng cao đáng kể so với học kì 1, bài 6 tiết có cấu trúc không thay đổi
C. Bài 4 tiết có cấu trúc không thay đổi, bài 6 tiết ở học kì 2 có phần nâng cao hơn so với học kì 1
D. Bài 4 tiết và bài 6 tiết ở học kì 2 đều có cấu trúc nâng cao hơn so với học kỳ 1
Câu 3. Tỉ lệ ngữ liệu thuộc các thể loại, loại VB trong Tiếng Việt 2 như thế nào?
A. Chia đều 3 phần: 1) Thơ, 2) VB thông tin, 3) Truyện và các thể loại văn học khác
B. Truyện và các thể loại văn học khác nhiều nhất, sau đó là thơ, cuối cùng là VB thông tin
C. Thơ nhiều nhất, sau đó là truyện và các thể loại văn học khác, cuối cùng là VB thông tin
D. Truyện và thơ có tỉ lệ tương đương, VB thông tin ít hơn
Câu 4. Cấu trúc bài học có ngữ liệu là truyện có gì khác so với bài học có ngữ liệu thuộc các kiểu loại VB khác?
A. Khác biệt không đáng kể
B. Khác biệt đáng kể
C. Không có gì khác biệt
D. Giống với bài học có ngữ liệu là thơ, khác với bài học có ngữ liệu thuộc thể loại hay loại VB khác
Câu 5. Các chủ điểm trong bộ sách được sắp xếp như thế nào?
A. Tập 1 có 4 chủ điểm, tập 2 có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5 tuần
B. Mỗi tập có 4 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5 tuần
C. Tập 1 có 4 chủ điểm, tập 2 có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần
D. Mỗi tập có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần
Câu 6. Hoạt động thực hành nghi thức lời nói được thực hiện ở phần nào của bài học?
A. Ở phần luyện tập theo VB đọc
B. Ở phần thực hành Nói và nghe
C. Ở phần luyện tập của bài 6 tiết
D. Ở phần luyện tập của bài 4 tiết
Câu 7. Mục tiêu CƠ BẢN của hoạt động mở đầu (Khởi động) trong các bài học của Tiếng Việt 2 là gì?
A. Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng từ bài học cũ để học bài học mới
B. Huy động hiểu biết, trải nghiệm vốn có của HS vào việc học văn bản mới
C. Giúp HS ôn tập bài cũ, kết nối bài học cũ với bài học mới
D. Khơi gợi trí tò mò của HS
Câu 8. Hoạt động đọc trong Tiếng Việt 2 có gì khác so với Tiếng Việt 1?
A. Có thêm hoạt động khởi động trước khi đọc VB
B. Có thêm yêu cầu học thuộc lòng 1 – 2 khổ thơ đối với bài có ngữ liệu là thơ
C. Hệ thống Câu đọc hiểu đa dạng hơn
D. Ngữ liệu đọc có thêm văn bản thông tin
Câu 9. Kĩ năng viết được rèn luyện, phát triển chủ yếu thông qua những hoạt động nào trong Tiếng Việt 2?
A. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, làm bài tập chính tả, viết đoạn
B. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, làm bài tập chính tả, viết đoạn
C. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, viết đoạn
D. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, viết đoạn
Câu 10. Những kiểu đoạn văn nào dưới đây HS cần thực hành viết trong Tiếng Việt 2?
A. Kể lại một sự việc, tả một đồ vật, thể hiện tình cảm đối với người thân, tả người thân, giới thiệu về một đồ vật
B. Kể lại một sự việc, tả một đồ vật, thể hiện tình cảm đối với người thân, thể hiện tình cảm đối với sự việc, giới thiệu về một đồ vật
C. Kể lại một sự việc, tả một đồ vật, tả phong cảnh, thể hiện tình cảm đối với người thân, thể hiện tình cảm đối với sự việc
D. Kể lại một sự việc, tả một đồ vật, tả một loài vật, thể hiện tình cảm đối với người thân, giới thiệu về một đồ vật
Câu 11. GV cần chú ý những gì khi tổ chức hoạt động kể chuyện cho HS?
A. Yêu cầu cần đạt về kĩ năng kể chuyện được chia thành 2 mức độ tương ứng với hai học kì
B. Tùy theo khả năng của HS và điều kiện của nhà trường, GV có thể tổ chức nhiều hình thức kể chuyện đa dạng
C. Sau kể chuyện ở lớp, có phần vận dụng
D. Cả 3 phương án A, B, C đều đúng
Câu 12. Điểm đáng chú ý trong việc phát triển kĩ năng đặt câu cho HS trong Tiếng Việt 2 là gì?
A. Sách kế thừa các khái niệm kiểu câu như Ai là gì?; Ai làm gì?; Ai thế nào? trong Tiếng Việt 2 trước đây
B. Sách không hướng HS tìm hiểu đặc điểm cấu trúc của câu mà hướng vào nghĩa và chức năng (mục đích sử dụng) của câu
C. Thay vì dùng khái niệm kiểu câu Ai là gì?; Ai làm gì?; Ai thế nào?, Tiếng Việt 2 dùng các khái niệm: câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm
D. Hai phương án B và C đều đúng
Câu 13. Mục đích chủ yếu của hoạt động Đọc mở rộng là gì?
A. Giúp HS có cơ hội được đọc nhiều VB trong năm học
B. Giúp HS hình thành, phát triển thói quen, kĩ năng tìm sách báo để đọc
C. Giúp HS có cơ hội vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để đọc một VB mới
D. Cả B và C đều đúng
Câu 14. Tính mở của Tiếng Việt 2 thể hiện ở chỗ nào?
A. GV có thể linh hoạt trong việc phân bổ thời gian cho mỗi hoạt động trong bài học
B. GV có thể thay đổi một số nội dung dạy học miễn là đáp ứng được mục tiêu của bài học
C. GV có thể cắt giảm một số hoạt động được thiết kế trong sách giáo khoa nếu HS không đủ thời gian để hoàn thành
D. Chọn A và B
Câu 15. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tiếng Việt 2, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống khác hoàn toàn với Tiếng Việt 2 cũ (theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2000)
B. Bài dạy được quay clip là bài dạy mẫu, GV cần theo đúng quy trình được thực hiện trong các bài dạy đó
C. Với Tiếng Việt 2, GV có thể vận dụng linh hoạt, sáng tạo nhiều phương pháp và hình thức dạy học khác nhau
D. Tiếng Việt 2 đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS chỉ dựa trên đề kiểm tra cuối học kì và cuối năm học