Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 8 Cánh diều năm 2025 - 2026 mang đến 2 mẫu, được biên theo đúng Công văn 5512 có tích hợp năng lực số (phụ lục 1, 3). Phụ lục I, III Ngữ văn 8 Cánh diều (Chưa tích hợp) năm 2025 - 2026 được trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa.
Kế hoạch giáo dục Ngữ văn 8 Cánh diều năm 2025 giúp giáo viên xác định rõ mục tiêu, nội dung, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong từng chủ đề, từng học kỳ. Đây là căn cứ để sắp xếp các bài học, hoạt động thực hành, trải nghiệm và kiểm tra đánh giá một cách hợp lý, đảm bảo tiến độ chương trình. Thông qua kế hoạch tích hợp kỹ năng số, giáo dục đạo đức lối sống vào môn Ngữ văn, giáo viên xây dựng hoạt động giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng sử dụng công nghệ và an toàn trong môi trường số. Ngoài ra thầy cô tham khảo thêm: kế hoạch giáo dục Công nghệ 8 Cánh diều, Kế hoạch giáo dục môn Toán 8 sách Cánh diều.
PHỤ LỤC I
|
TRƯỜNG: ................. TỔ: .......................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC NGỮ VĂN 8 CÁNH DIỀU
(Năm học 20.. - 20..)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học:
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Video/Clip/Phim tư liệu về các tác phẩm Bình Ngô đại cáo và thơ Nôm của Nguyễn Trãi (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
02 |
Bài 5: Nghị luận xã hội
|
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
2 |
Video/Clip/Phim tư liệu về tác phẩm Hịch tướng sĩ (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
02 |
Bài 5: Nghị luận xã hội
|
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
3 |
Video/Clip/Phim tư liệu về tác phẩm Nam quốc sơn hà (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
02 |
Bài 7: Thơ Đường
|
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
4 |
Video/Clip/Phim tư liệu về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
02 |
Bài 7: Thơ Đường |
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
5 |
Tranh minh họa: mô hình hóa quy trình viết một văn bản (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
03 |
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy viết. |
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
6 |
Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản có trong chương trình (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
03 |
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy viết |
|
|
7 |
Video/Clip/Phim tư liệu tìm hiểu truyện ngắn của Nam Cao (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
01 |
Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ |
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
8 |
Video/clip về các nhận vật lịch sử (Quang Trung, Trần Quốc Tuấn, Trần Bình Trọng…) |
05 |
Linh hoạt |
|
|
9 |
Bộ học liệu điện tử của sách Cánh diều hỗ trợ giáo viên |
01 |
Linh hoạt khi xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử phù hợp với Chương trình |
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
10 |
|
|
|
|
4. PHÒNG HỌC BỘ MÔN/PHÒNG THÍ NGHIỆM/ PHÒNG ĐA NĂNG/ SÂN CHƠI, BÃI TẬP
|
STT |
Tên phòng học bộ môn/sân chơi/bãi tập |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Phòng chức năng |
01 |
Sân khấu hóa một số tác phẩm hài kịch |
|
|
2 |
Phòng chức năng |
01 |
Trưng bày và bình một số bài thơ sáu chữ, bảy chữ |
|
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Phân phối chương trình
Tổng số: 140 tiết, trong đó: Học kì I: 72 tiết; Học kì II: 68 tiết
HỌC KỲ I
|
STT |
Bài học |
Tiết |
Yêu cầu cần đạt |
NLS |
|
|
1 |
BÀI MỞ ĐẦU (3 TIẾT) |
Nội dung sách Ngữ văn 8 Cấu trúc của sách Ngữ văn 8 |
1,2,3 |
- HS nhận biết được những nội dung chính của sách Ngữ văn 8; cấu trúc của sách và các bài học. - Biết sử dụng sách một cách hiệu quả. |
1.1 TC2a 1.3.TC2a 4.2.TC2a |
|
2 |
BÀI 1.TRUYỆN NGẮN (13 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cốt truyện, nhân vật, chi tiết, ngôi kể, ngôn ngữ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề; ý nghĩa của văn bản; tư tưởng, tình cảm, thái độ của người kể chuyện;...) của truyện ngắn. -Nhận biết và sử dụng được trợ từ, thán từ trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. - Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân nhiều suy nghĩ và tình cảm sâu sắc. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội. - Biết trân trọng những kỉ niệm và phát huy những cảm xúc, tình cảm đẹp, trong sáng, nhân văn về con người và cuộc sống trong trang sách cũng như ngoài đời thực. |
|
|
- Tôi đi học |
4,5,6 |
||||
|
- Gió lạnh đầu mùa |
7,8 |
||||
|
THTV: Trợ từ, thán từ |
9 |
||||
|
THĐH: Người mẹ vườn cau |
10,11 |
||||
|
VIẾT: Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội |
12,13,14 |
||||
|
NÓI VÀ NGHE: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội |
15,16 |
||||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
|||||
|
3 |
BÀI 2. THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ (11 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố hình thức của thơ sáu chữ, bảy chữ (số chữ ở mỗi dòng; vần, nhịp; từ ngữ, hình ảnh; bố cục, mạch cảm xúc;...) và tình cảm, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ. - Nhận biết được sắc thái nghĩa của từ ngữ và hiệu quả lựa chọn từ ngữ. - Viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; bước đầu làm được bài thơ sáu chữ, bảy chữ. - Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi. - Yêu thương những người thân trong gia đình, yêu quê hương. |
|
|
- Nắng mới
|
17,18 |
||||
|
- Nếu mai em về Chiêm Hóa |
19,20 |
||||
|
THTV: Sắc thái nghĩa của từ |
21 |
||||
|
THĐH: Đường về quê mẹ |
22,23 |
||||
|
VIẾT: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; Tập làm thơ sáu chữ, bảy chữ |
24,25,26 |
||||
|
NÓI VÀ NGHE: Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống |
27 |
||||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
|||||
|
4 |
BÀI 3. VĂN BẢN THÔNG TIN (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản; liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. - Nhận biết và giải thích được đặc điểm, chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp; tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. -Viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống. - Tóm tắt được nội dung bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên theo yêu cầu. - Thích tìm hiểu, giải thích các hiện tượng tự nhiên và có ý thức vận dụng các hiểu biết về hiện tượng tự nhiên vào cuộc sống. |
1.2.TC2a 3.3.TC2b |
|
- Sao băng |
28,29 |
||||
|
- Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI |
30,31 |
||||
|
THTV: Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp |
32,33 |
||||
|
THĐH: Lũ lụt là gì? Nguyên nhân và tác hại |
34 |
||||
|
VIẾT: Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên; Văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống |
35,36, 37,38 |
||||
|
NÓI VÀ NGHE: Tóm tắt nội dung thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên |
39 |
||||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
|
||||
|
5 |
Đánh giá giữa học kì I |
Ôn tập giữa học kì I |
40 |
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. - Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. - Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. |
|
|
Kiểm tra giữa học kì I |
41,42 |
||||
|
Trả bài kiểm tra giữa học kì I |
43 |
||||
|
6 |
BÀI 4. HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (xung đột, nhân vật, hành động, lời thoại, thủ pháp trào phúng,...) và nội dung (đề tài, chủ đề; ý nghĩa của văn bản; tư tưởng, tình cảm, thái độ của tác giả;...) của hài kịch và truyện cười. - Hiểu và vận dụng được hiểu biết về nghĩa tường minh, nghĩa hàm ẩn của câu trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. - Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống. - Biết thảo luận ý kiến về một hiện tượng trong đời sống phù hợp với lứa tuổi. - Ghét những thói hư tật xấu, phê phán cái giả dối; từ đó biết trân trọng những suy nghĩ trong sáng, nhân văn, những hành động trung thực;… |
|
|
- Đổi tên cho xã |
44,45,46 |
||||
|
- Cái kính |
47,48 |
||||
|
THTV: Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn |
49 |
||||
|
THĐH: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục; Thi nói khoác |
50,51 |
||||
|
VIẾT: Nghị luận về một vấn đề của đời sống |
52,53,54 |
||||
|
NÓI VÀ NGHE: Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống |
55 |
||||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
|||||
|
7 |
BÀI 5. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết và xác định được vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Phân biệt được lí lẽ và bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết. - Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ, tục ngữ, các yếu tố Hán Việt trong văn bản, vận dụng được hiểu biết đó trong đọc hiểu, viết, nói và nghe.
|
|
|
- Hịch tướng sĩ |
56,57,58 |
||||
|
- Nước Đại Việt ta |
59,60 |
||||
|
THTV: Từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ |
61 |
||||
|
THĐH: Chiếu dời đô, Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ? |
62,63 |
||||
|
8 |
BÀI 5. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (12 TIẾT) |
VIẾT: Nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học.
|
64,65,66 |
- Viết được bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học. - Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học. - Đề cao tinh thần yêu nước, niềm tự hào về nền văn hiến, văn hoá và lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập, tự do của Tổ quốc; nhận thức được trách nhiệm của tuổi trẻ đối với đất nước |
1.1 TC2a 2.2.TC2b |
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
|
TRƯỜNG: ........................................ TỔ: ..........................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC NGỮ VĂN 8 CÁNH DIỀU
(Năm học 20.. - 20..)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học:
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Video/Clip/Phim tư liệu về các tác phẩm Bình Ngô đại cáo và thơ Nôm của Nguyễn Trãi (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
02 |
Bài 5: Nghị luận xã hội
|
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
2 |
Video/Clip/Phim tư liệu về tác phẩm Hịch tướng sĩ (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
02 |
Bài 5: Nghị luận xã hội
|
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
3 |
Video/Clip/Phim tư liệu về tác phẩm Nam quốc sơn hà (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
02 |
Bài 7: Thơ Đường
|
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
4 |
Video/Clip/Phim tư liệu về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
02 |
Bài 7: Thơ Đường |
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
5 |
Tranh minh họa: mô hình hóa quy trình viết một văn bản (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
03 |
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy viết. |
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
6 |
Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản có trong chương trình (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
03 |
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy viết |
|
|
7 |
Video/Clip/Phim tư liệu tìm hiểu truyện ngắn của Nam Cao (Sử dụng qua phần mềm PowerPoin) |
01 |
Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ |
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
8 |
Video/clip về các nhận vật lịch sử (Quang Trung, Trần Quốc Tuấn, Trần Bình Trọng…) |
05 |
Linh hoạt |
|
|
9 |
Bộ học liệu điện tử của sách Cánh diều hỗ trợ giáo viên |
01 |
Linh hoạt khi xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử phù hợp với Chương trình |
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học theo Thông tư 38 |
|
10 |
|
|
|
|
4. PHÒNG HỌC BỘ MÔN/PHÒNG THÍ NGHIỆM/ PHÒNG ĐA NĂNG/ SÂN CHƠI, BÃI TẬP
|
STT |
Tên phòng học bộ môn/sân chơi/bãi tập |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Phòng chức năng |
01 |
Sân khấu hóa một số tác phẩm hài kịch |
|
|
2 |
Phòng chức năng |
01 |
Trưng bày và bình một số bài thơ sáu chữ, bảy chữ |
|
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Phân phối chương trình
Tổng số: 140 tiết, trong đó: Học kì I: 72 tiết; Học kì II: 68 tiết
HỌC KỲ I
|
STT |
Bài học |
Tiết |
Yêu cầu cần đạt |
|
|
1 |
BÀI MỞ ĐẦU (3 TIẾT) |
Nội dung sách Ngữ văn 8 Cấu trúc của sách Ngữ văn 8 |
1,2,3 |
- HS nhận biết được những nội dung chính của sách Ngữ văn 8; cấu trúc của sách và các bài học. - Biết sử dụng sách một cách hiệu quả. |
|
2 |
BÀI 1.TRUYỆN NGẮN (13 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cốt truyện, nhân vật, chi tiết, ngôi kể, ngôn ngữ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề; ý nghĩa của văn bản; tư tưởng, tình cảm, thái độ của người kể chuyện;...) của truyện ngắn. -Nhận biết và sử dụng được trợ từ, thán từ trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. - Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân nhiều suy nghĩ và tình cảm sâu sắc. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội. - Biết trân trọng những kỉ niệm và phát huy những cảm xúc, tình cảm đẹp, trong sáng, nhân văn về con người và cuộc sống trong trang sách cũng như ngoài đời thực. |
|
- Tôi đi học |
4,5,6 |
|||
|
- Gió lạnh đầu mùa |
7,8 |
|||
|
THTV: Trợ từ, thán từ |
9 |
|||
|
THĐH: Người mẹ vườn cau |
10,11 |
|||
|
VIẾT: Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội |
12,13,14 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội |
15,16 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
3 |
BÀI 2. THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ (11 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố hình thức của thơ sáu chữ, bảy chữ (số chữ ở mỗi dòng; vần, nhịp; từ ngữ, hình ảnh; bố cục, mạch cảm xúc;...) và tình cảm, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ. - Nhận biết được sắc thái nghĩa của từ ngữ và hiệu quả lựa chọn từ ngữ. - Viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; bước đầu làm được bài thơ sáu chữ, bảy chữ. - Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi. - Yêu thương những người thân trong gia đình, yêu quê hương. |
|
- Nắng mới
|
17,18 |
|||
|
- Nếu mai em về Chiêm Hóa |
19,20 |
|||
|
THTV: Sắc thái nghĩa của từ |
21 |
|||
|
THĐH: Đường về quê mẹ |
22,23 |
|||
|
VIẾT: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; Tập làm thơ sáu chữ, bảy chữ |
24,25,26 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống |
27 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
4 |
BÀI 3. VĂN BẢN THÔNG TIN (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản; liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. - Nhận biết và giải thích được đặc điểm, chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp; tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. -Viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống. - Tóm tắt được nội dung bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên theo yêu cầu. - Thích tìm hiểu, giải thích các hiện tượng tự nhiên và có ý thức vận dụng các hiểu biết về hiện tượng tự nhiên vào cuộc sống. |
|
- Sao băng |
28,29 |
|||
|
- Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI |
30,31 |
|||
|
THTV: Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp |
32,33 |
|||
|
THĐH: Lũ lụt là gì? Nguyên nhân và tác hại |
34 |
|||
|
VIẾT: Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên; Văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống |
35,36, 37,38 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Tóm tắt nội dung thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên |
39 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
5 |
Đánh giá giữa học kì I |
Ôn tập giữa học kì I |
40 |
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. - Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. - Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. |
|
Kiểm tra giữa học kì I |
41,42 |
|||
|
Trả bài kiểm tra giữa học kì I |
43 |
|||
|
6 |
BÀI 4. HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (xung đột, nhân vật, hành động, lời thoại, thủ pháp trào phúng,...) và nội dung (đề tài, chủ đề; ý nghĩa của văn bản; tư tưởng, tình cảm, thái độ của tác giả;...) của hài kịch và truyện cười. - Hiểu và vận dụng được hiểu biết về nghĩa tường minh, nghĩa hàm ẩn của câu trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. - Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống. - Biết thảo luận ý kiến về một hiện tượng trong đời sống phù hợp với lứa tuổi. - Ghét những thói hư tật xấu, phê phán cái giả dối; từ đó biết trân trọng những suy nghĩ trong sáng, nhân văn, những hành động trung thực;… |
|
- Đổi tên cho xã |
44,45,46 |
|||
|
- Cái kính |
47,48 |
|||
|
THTV: Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn |
49 |
|||
|
THĐH: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục; Thi nói khoác |
50,51 |
|||
|
VIẾT: Nghị luận về một vấn đề của đời sống |
52,53,54 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống |
55 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
7 |
BÀI 5. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết và xác định được vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Phân biệt được lí lẽ và bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết. - Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ, tục ngữ, các yếu tố Hán Việt trong văn bản, vận dụng được hiểu biết đó trong đọc hiểu, viết, nói và nghe.
|
|
- Hịch tướng sĩ |
56,57,58 |
|||
|
- Nước Đại Việt ta |
59,60 |
|||
|
THTV: Từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ |
61 |
|||
|
THĐH: Chiếu dời đô, Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ? |
62,63 |
|||
|
8 |
BÀI 5. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (12 TIẾT) |
VIẾT: Nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học.
|
64,65,66 |
- Viết được bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học. - Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học. - Đề cao tinh thần yêu nước, niềm tự hào về nền văn hiến, văn hoá và lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập, tự do của Tổ quốc; nhận thức được trách nhiệm của tuổi trẻ đối với đất nước |
|
|
NÓI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình về một vấn đề của đời sống |
67 |
||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
9 |
Đánh giá cuối học kì I |
Ôn tập học kì I |
68,69 |
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. - Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. - Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. |
|
Kiểm tra học kì I |
70,71 |
|||
|
Trả bài kiểm tra học kì I |
72 |
|||
HỌC KÌ II
|
STT |
Bài học |
Tiết |
Yêu cầu cần đạt |
|
|
10 |
BÀI 6. TRUYỆN (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết tiêu biểu, câu chuyện, nhân vật,…) và nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp; tình cảm, thái độ của người kể chuyện;…) của truyện - Nhận biết và hiểu tác dụng của các từ ngữ toàn dân từ ngữ địa phương biệt ngữ xã hội trong đời sống và trong tác phẩm văn học. - Viết được bài văn phân tích một tác phẩm truyện: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội; nêu rõ các luận điểm; sử dụng lý lẽ và bằng chứng thuyết phục. - Trân trọng cảm thông chia sẻ với người khác. |
|
- Lão Hạc |
73,74,75 |
|||
|
- Trong mắt trẻ |
76,77 |
|||
|
THTV: Từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương; Biệt ngữ xã hội |
78 |
|||
|
THĐH: Người thầy đầu tiên |
79,80 |
|||
|
VIẾT: Phân tích một tác phẩm truyện |
81,82,83 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội |
84 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
11 |
BÀI 7. THƠ ĐƯỜNG LUẬT (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Xác định được giá trị nội dung nghệ thuật của thơ trữ tình và thơ trào phúng trung đại làm theo thể Đường luật. Nhận biết và phân tích được giá trị thẩm mỹ của một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối) và một số thủ pháp nghệ thuật của thơ trào phúng. - Hiểu được đặc điểm, tác dụng và biết sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh. - Viết được bài phân tích một tác phẩm thơ. - Nghe và tóm tắt được nội dung người khác thuyết trình về một tập thơ bài thơ. -Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên quê hương đất nước và tâm sự của các nhà thơ trước thời cuộc. |
|
- Mời trầu |
85,86 |
|||
|
- Cảnh khuya |
87,88 |
|||
|
THTV: Đảo ngữ; Câu hỏi tu từ; Từ tượng hình, từ tượng thanh |
89,90 |
|||
|
THĐH: Xa ngắm thác núi Lư;Vịnh khoa thi hương |
91,92 |
|||
|
VIẾT: Phân tích một tác phẩm thơ |
93,94,95 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt nội dung người khác thuyết trình về một tập thơ, bài thơ |
96 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
12 |
BÀI 8. TRUYỆN LỊCH SỬ VÀ TIỂU THUYẾT (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ,…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ của người kể chuyện,…) trong truyện lịch sử và tiểu thuyết. - Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến. - Nhận biết và đặt được câu khẳng định câu phủ định. - Viết được bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. - Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình giới thiệu về một nhân vật lịch sử hoặc một tiểu thuyết đã học (hoặc đã đọc, nghe) bằng hình thức nói và viết. - Yêu quê hương, đất nước, tự hào về truyền thống dân tộc, cảm phục và noi theo tấm gương của các anh hùng dân tộc; nhận thức đúng năng lực và phẩm chất của bản thân. |
|
- Quang Trung đại phá quân Thanh |
97,98,99 |
|||
|
- Đánh nhau với cối xay gió |
100, 101 |
|||
|
THTV: Câu khẳng định, câu phủ định |
102 |
|||
|
THĐH: Bên bờ Thiên Mạc |
103,104 |
|||
|
VIẾT: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí |
105,106,107 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt nội dung người khác thuyết trình |
108 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
13 |
Đánh giá giữa học kì II |
Ôn tập giữa học kì II |
109 |
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì II, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. - Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. - Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. |
|
Kiểm tra giữa học kì II |
110,111 |
|||
|
Trả bài kiểm tra giữa học kì II |
112 |
|||
|
14 |
BÀI 9. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC (12 TIẾT) |
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết được đặc điểm hình thức (cách thể hiện luận đề, luận điểm, lý lẽ, bằng chứng,…) và nội dung (mục đích, giá trị, ý nghĩa,…) của một văn bản nghị luận văn học; chỉ ra được mối liên hệ giữa luận đề; luận điểm; lý lẽ và bằng chứng. |
|
- Vẻ đẹp của bài thơ “Cảnh khuya” |
113,114 |
|||
|
- Chiều sâu của truyện Lão Hạc |
115,116 |
|||
|
THTV: Thành phần biệt lập trong câu |
117,118 |
|||
|
THĐH: Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh |
119,120 |
- Nhận biết và hiểu tác dụng của các thành phần biệt lập trong câu; biết bổ sung thành phần biệt lập khi cần thiết. - Biết viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm kịch - Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về nội dung hoặc nghệ thuật của tác phẩm văn học. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá các giá trị của tác phẩm văn học; trân trọng những sáng tạo nghệ thuật và có ý thức giữ gìn giá trị của những sản phẩm đó. |
||
|
VIẾT: Viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm kịch |
121,122, 123 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Trình bày bài giới thiệu về một vấn đề của tác phẩm văn học |
124 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
15 |
BÀI 10. VĂN BẢN THÔNG TIN (11 TIẾT)
|
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN |
|
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một cuốn sách hoặc một bộ phim, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đích của văn bản, phân tích được thông tin cơ bản và vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản. - Nhận biết và sử dụng được câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp; biết sử dụng thành phần biệt lập trong câu. - Viết được bài văn giới thiệu một cuốn sách đã đọc. - Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách (theo sự lựa chọn cá nhân) có sử dụng kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ. - Yêu thích đọc sách, xem phim và khám phá, chia sẻ giá trị của các sản phẩm tinh thần trong cuộc sống. |
|
- “Lá cờ thêu sáu chữ vàng” – tác phẩm không bao giờ cũ dành cho thiếu nhi |
125,126 |
|||
|
- Bộ phim “Người cha và con gái” |
127,128 |
|||
|
THTV: Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể |
129 |
|||
|
THĐH: Cuốn sách “Chìa khoá vũ trụ của Gioóc-giơ” |
130,131 |
|||
|
VIẾT: Viết bài giới thiệu một cuốn sách |
132,133,134 |
|||
|
NÓI VÀ NGHE: Giới thiệu một cuốn sách |
135 |
|||
|
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học |
||||
|
16 |
Đánh giá cuối học kì II |
Ôn tập học kì II |
136,137 |
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong năm học, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. - Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. - Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. |
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: