Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2025 - 2026 gồm 3 mẫu, được biên soạn rất chi tiết đầy đủ các phụ lục I, II, III theo đúng Công văn 5512 có tích hợp năng lực số. Phụ lục I, II, III Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2025 - 2026 được trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa.
Kế hoạch giáo dục Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2025 giúp giáo viên xác định rõ mục tiêu, nội dung, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong từng chủ đề, từng học kỳ. Thông qua kế hoạch giáo dục Khoa học tự nhiên 7 tích hợp năng lực số giúp giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy, và góp phần nâng cao chất lượng dạy học theo yêu cầu chương trình GDPT 2018. Đồng thời tạo điều kiện để học sinh sử dụng công nghệ trong tìm kiếm, thu thập, xử lý và trình bày thông tin khoa học. Giúp các em biết học tập, nghiên cứu và hợp tác qua môi trường số, từ đó hình thành năng lực số vững vàng. Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm kế hoạch giáo dục Ngữ văn 7 Cánh diều.
Kế hoạch giáo dục môn Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2025 gồm:
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC
(Kèm theo Công văn số …………/SGDĐT-GDTrH ngày ….. tháng 8 năm 2022 của Sở GDĐT)
|
TRƯỜNG: TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHOA HỌC TỰ NHIÊN , LỚP 7
(Năm học 20...- 20...)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):………………………………..........
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:..........0.......; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: .... Đại học:....0.......; Trên đại học:
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt:...........; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........................................................
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
- Các dụng cụ đo lường đã học lớp 6. Tranh ảnh mô hình nguyên tử của nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen. Bi nhựa to màu đỏ và viên bi nhỏ màu xanh - Mô hình 4.4 SGK |
05 bộ |
Chủ đề 1:Nguyên tử. Nguyên tố hóa học |
|
|
2 |
- Mô hình hạt của đồng, muối ăn ở thể rắn, khí oxygen, khí hiếm, khí CO2 |
05 bộ |
Chủ đề 3: Phân tử. |
|
|
3 |
- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video. - Các loại tốc kế, đồng hồ bấm thời gian, thước đo chiều dài. - Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông ngoài những nội dung đã có trong SGK |
05 bộ |
Chủ đề 4: Tốc độ |
|
Nội dung vẫn còn trong file tải
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
TT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1
|
Phòng bộ môn Vật lý |
01 |
- Diện tích phòng đủ để sắp xếp thiết bị, mẫu vật và bàn ghế đủ cho học sinh tiến hành các bài thực hành, vòi nước và bồn rửa, thiết bị phòng cháy và chữa cháy,... - Thiết bị cố định: bảng viết, tủ đựng dụng cụ thí nghiệm, giá treo tranh, , tủ sấy, máy hút ẩm, quạt thông gió, thiết bị bảo hộ, các dụng cụ sử dụng theo bài thực hành,..., - Các thiết bị điện tử và quang học, nghe nhìn: kính hiển vi, kính lúp, máy tính, máy chiếu projector, màn hình, tivi,.. |
|
|
2
|
Phòng bộ môn Hóa-Sinh
|
01 |
- Diện tích phòng đủ để sắp xếp thiết bị, mẫu vật và bàn ghế đủ cho học sinh tiến hành các bài thực hành, vòi nước và bồn rửa, thiết bị phòng cháy và chữa cháy,... - Thiết bị cố định: bảng viết, tủ đựng mẫu vật, vật liệu tiêu hao (hoá chất, dụng cụ thuỷ tinh, khay làm thí nghiệm), giá để hoá chất và dụng cụ thí nghiệm, giá treo tranh, bàn thực hành lát đá, thiết bị bảo hộ, các dụng cụ sử dụng theo bài thực hành,..., - Các thiết bị điện tử và quang học, nghe nhìn: kính hiển vi, kính lúp, máy tính, máy chiếu projector, màn hình, tivi,.. |
|
II. Kế hoạch dạy học
2.1. Phân phối chương trình
|
STT |
Tiết PPCT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Chỉ báo NLS |
|
|
Học kỳ I |
||||
|
1 |
1,2,3 |
Bài mở đầu |
03
|
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoahọc tự nhiên: - Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo; - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7); - Làm được báo cáo, thuyết trình |
1.1.TC1b
3.1.TC1a |
|
Chủ đề1: Nguyên tử. Nguyên tố hóa học- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
|||||
|
2 |
4,5,6,7 |
Bài 1: Nguyên tử |
04
|
- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electrontrong các lớp vỏ nguyên tử). - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượngnguyên tử). |
1.1.TC1a
|
|
3 |
8,9,10,11 |
Bài 2: Nguyên tố hóa học |
04
|
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. |
1.1.TC1a
3.1.TC1b |
|
4 |
12,13,14,15,16 |
Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
05
|
- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. |
1.1.TC1b
2.1.TC1a 3.1.TC1b |
|
5 |
17,18 |
Bài tập chủ đề 1
|
2
|
- Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 1 - Vận dụng kiến thức đã học để làm các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm chủ đề 1 |
3.1.TC1a |
|
|
Chủ đề: 2: Phân tử - Đơn chất- Hợp chất |
||||
|
6 |
19,20,21,22 |
Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất |
04
|
- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. |
1.1.TC1a
|
|
7 |
23,24,25,26,27 |
Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học |
05
|
- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏelectron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2,NH3, H2O, CO2, N2,….). - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản nhưNaCl,MgO,…). - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. |
1.1.TC1b
|
,..............
Xem đầy đủ nội dung kế hoạch trong file tải về
Phụ lục 1
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC
(Kèm theo Công văn số …………/SGDĐT-GDTrH ngày ….. tháng 8 năm 2022 của Sở GDĐT)
|
TRƯỜNG: TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHOA HỌC TỰ NHIÊN , LỚP 7
(Năm học 20...- 20...)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):………………………………..........
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:..........0.......; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: .... Đại học:....0.......; Trên đại học:
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt:...........; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........................................................
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
- Các dụng cụ đo lường đã học lớp 6. Tranh ảnh mô hình nguyên tử của nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen. Bi nhựa to màu đỏ và viên bi nhỏ màu xanh - Mô hình 4.4 SGK |
05 bộ |
Chủ đề 1:Nguyên tử. Nguyên tố hóa học |
|
|
2 |
- Mô hình hạt của đồng, muối ăn ở thể rắn, khí oxygen, khí hiếm, khí CO2 |
05 bộ |
Chủ đề 3: Phân tử. |
|
|
3 |
- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video. - Các loại tốc kế, đồng hồ bấm thời gian, thước đo chiều dài. - Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông ngoài những nội dung đã có trong SGK |
05 bộ |
Chủ đề 4: Tốc độ |
|
|
4 |
- Các dụng cụ TN: 1 thanh thước đàn hồi, 1 cái đinhcó gắng quả cầu nhỏ, 1 giá TN, 1 khay đựng nước, cái tróng, đàn ghi ta, cây sáo - Nhóm HS chuẩn bị: 1 dải lụa mền, 1 ống bơ, 2 đoạn dây thép - Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video. |
05 bộ |
Chủ đề 5: Âm thanh |
|
|
5 |
- Dụng cụ: đèn chiếu, máy chiếu, máy tính… để chiếu hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài, đoạn video. - pin quang điện, 1 đèn pin, 1 điện kế nhạy, dây nối. -1 miếng bìa cứng, khoét lỗ kim nhỏ, màn chắn thẳng đứng, 1 đèn led, 1 quả bóng nhựa đỏ sẫm màu dung làm vật cản. - Bộ TN HS khảo sát định luật phản xạ ánh sáng, ảnh của vật qua gương phẳng. |
05 bộ |
Chủ đề 6: Ánh sáng |
|
|
6 |
- Bộ TN thực hành: 2 nam châm thẳng, 1 nam châm chưa U, 1 kim nam châm, 1 số vật nhỏ bằng sắt, thép, đồng, gỗ, giá TN. - Bộ TN khảo sát về từ trường. - Bộ TN chế tạo nam châmđiện đơn giản. |
05 bộ |
Chủ đề 7: Tính chất từ của chất |
|
|
7 |
- Dụng cụ:Cốc thủy tinh, dao mổ, kính lúp, túi linon trong suốt. - Mẫu vật, hóa chất: cây cần tây hoặc cành hoa màu trắng. + Hai cây trồng trong hai chậu đất ẩm. + Nước pha màu (mực tím hoặc mực xanh) |
05 bộ |
Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật |
|
|
8 |
- Dụng cụ: Chậu trồng cây cảnh/ khay nhựa, đất/ cát trồng cây,que tre hoặc gỗ nhỏ, chậu hoặc chai nhựa đục lỗ nhỏ,nước, hộp carton. - Tranh ảnh về một số hiện tượng cảm ứng ở cây xanh, video tập tính động vật như tập tính kiếm ăn, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non… - Mẫu vật: hạt đỗ, bầu, bí hoặc cây non của các loài đó |
05 bộ |
Chủ đề 9: Cảm ứng ở sinh vật |
|
|
9 |
- Dụng cụ: + Chai nhựa đã qua sử dụng,đất trồng cây,bình tưới có vòi phun sương,nước ấm, dao hoặc kéo. + thước đo, nhiệt kế + Video hoặc tranh ảnh về quá trình sinh trưởng phát triển ở một số loài động vật: muỗi, bướm… - Mẫu vật: Hạt đậu,ngô, lạc… |
05 bộ |
Chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. |
|
|
10 |
- Tranh ảnh hoặc video về các hình thức sinh sản ở sinh vật. - Tranh ảnh video về các biện pháp giâm cành, chiết cành, ghép cây và nuôi cấy mô thực vật. - Sơ đồ về mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường |
05 bộ |
Chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật |
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ
môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
TT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1
|
Phòng bộ môn Vật lý |
01 |
- Diện tích phòng đủ để sắp xếp thiết bị, mẫu vật và bàn ghế đủ cho học sinh tiến hành các bài thực hành, vòi nước và bồn rửa, thiết bị phòng cháy và chữa cháy,... - Thiết bị cố định: bảng viết, tủ đựng dụng cụ thí nghiệm, giá treo tranh, , tủ sấy, máy hút ẩm, quạt thông gió, thiết bị bảo hộ, các dụng cụ sử dụng theo bài thực hành,..., - Các thiết bị điện tử và quang học, nghe nhìn: kính hiển vi, kính lúp, máy tính, máy chiếu projector, màn hình, tivi,.. |
|
|
2
|
Phòng bộ môn Hóa-Sinh
|
01 |
- Diện tích phòng đủ để sắp xếp thiết bị, mẫu vật và bàn ghế đủ cho học sinh tiến hành các bài thực hành, vòi nước và bồn rửa, thiết bị phòng cháy và chữa cháy,... - Thiết bị cố định: bảng viết, tủ đựng mẫu vật, vật liệu tiêu hao (hoá chất, dụng cụ thuỷ tinh, khay làm thí nghiệm), giá để hoá chất và dụng cụ thí nghiệm, giá treo tranh, bàn thực hành lát đá, thiết bị bảo hộ, các dụng cụ sử dụng theo bài thực hành,..., - Các thiết bị điện tử và quang học, nghe nhìn: kính hiển vi, kính lúp, máy tính, máy chiếu projector, màn hình, tivi,.. |
|
2.Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
|
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
|
01 |
Bài mở đầu: Phương pháp và kỹ năng học tập môn Khoa học tự nhiên |
05 |
1. Kiến thức: - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: + Sử dụng được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên. + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). + Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các phương pháp, kĩ năng tìm hiểu tự nhiên, các bước để tiến hành tìm hiểu tự nhiên. Về một số dụng cụ trong nghiên cứu bộ môn và cách thức sử dụng chúng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước nghiên cứu khoa học tự nhiêndựa trên một hoạt động tìm hiểu cụ thể, hợp tác trong thực hiện hoạt động thực hiện nghiên cứu khoa học tự nhiên cũng như cách hình thành các kĩ năng nghiên cứu khoa học tự nhiên.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học tự nhiên, cách vận dụng các kĩ năng trong nghiên cứu, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : a) Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: - Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; - Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). b) Tìm hiểu tự nhiên: - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên gồm: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Làm được báo cáo, thuyết trình sau quá trình tìm hiểu. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các phương pháp tìm hiểu khoa học tự nhiên, các kỹ năng dung trong khoa học tự nhiên và các dụng cụ sử dụng trong môn KHTN. Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm về nghiên cứu khoa học tự nhiên. |
|
02 |
Bài 1: Nguyên tử |
04 |
1. Kiến thức: - Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr - Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học:chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford – Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tửtheo đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. - Trách nhiệm: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. |
|
03 |
Bài 2: Nguyên tố hóa học |
04 |
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này, HS sẽ: - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học. - Viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố.. - Đọc được tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguyên tố hóa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học, hợp tác trong thực hiện hoạt động nhóm quan sát bảng sgkđể tìm hiểu cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố cơ bản. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học, đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Biết được một số nguyên tố hóa học gần gũi trong tự nhiên và vai trò cơ bản của những nguyên tố đó. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên được các nguyên tố hóa học đầu tiên . 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nguyên tố hóa học. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nguyên tố và kí hiệu hóa học. - Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận nhóm. |
|
04 |
Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
06 |
1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, nhóm, chu kì. -Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học:Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về bảng tuần hoàn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để đọc được các thông tin trên bảng tuần hoàn, hợp tác trong thực hiện hoạt động quan sát đọc các thông tin trong bảng tuần hoàn. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, gọi tên được các thông tin trên bảng tuần hoàn. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Sử dụng bảng tuần hoàn và thiết kế bảng tuần hoàn gồm 1 số nguyên tố với các thông tin đã biết. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về bảng tuần hoàn. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động trong các hoạt động nghiên cứu về bảng tuần hoàn. |
|
05 |
Bài 4: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất |
04 |
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh: · Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. · Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất, hợp chất. · Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung · Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất · Năng lực giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đơn chất và hợp chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận · Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên · Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử; Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất · Tìm hiểu khoa học tự nhiên:Quan sát các phân tử trong tự nhiên; quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, muối ăn, đường, …) · Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống. 3. Phẩm chất: · Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với bản thân · Trung thực: Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn các yêu cầu trong quá trình học tập · Chăm chỉ: Có niềm say mê hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên. |
|
06 |
Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học |
05 |
1. Kiến thức - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. - Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. - Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về sự tạo thành liên kết trong một số phân tử. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng so sánh tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị, giải thích hiện tượng thường gặp trong đời sống. 2.2. Năng lực KHTN: - Quan sát được tranh, ảnh và thu thập thông tin từ hiện tượng thực tế để rút ra khái niệm liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị. - So sánh, rút ra được đặc điểm khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 3. Phẩm chất - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết hóa học. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm. |
|
07 |
Bài 6: Hóa trị và công thức hóa học |
05 |
1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về hoá trị(cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thôngdụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc. - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Về phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. |
|
08 |
Ôn tập giữa kì I |
01 |
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ chủ đề mở đầu đến chủ đề 3. - Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan. |
|
09 |
Đánh giá giữa kì I |
02 |
Tuần 9 1. Kiến thức: - Đánh giá việc nắm kiến thức trong phạm vi từ chủ đề mở đầu đến chủ đề 3 của học sinh, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho thầy và trò, về phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự ôn tập các nội dung kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được các bài tập tự luận và trắc nghiệm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN : Năng lực tự học để tổng hợp và khái quát các kiến thức KHTN đã học 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Cẩn thận trong kiểm tra. |
|
10 |
Bài 7: Tốc độ chuyển động |
05 |
1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi đượctrong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó . - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng . - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, tìm tài liệu trên internet để tìm hiểu về các dụng cụ đo độ dài, đo thời gian; Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện và thiết bị bắn tốc độ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra các bước đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây, hợp tác trong việc thực hiện đo tốc độ của một vật chuyển động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc thực hiện đo tốc độ chuyển động là cần đo độ dài và đo thời gian cần sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận thấy được thực chất của việc đo tốc độ là đo độ dài và đo thời gian. Dụng cụ dùng để đo tốc độ là tốc kế. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu cách đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây và dùng đồng hồ đo thời gian hiện số. Tìm hiểu hoạt động đơn giản của thiết bị bắn tốc độ. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được cách đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây và dùng đồng hồ đo thời gian hiện số. Tính được tốc độ qua quãng đường đo được và khoảng thời gian tương ứng.Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ của thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiệngiao thông. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học; Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận; Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm. |
|
11 |
Bài 8: Đồ thị quãng đường - thời gian |
04 |
1. Kiến thức: - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ,hay thời gian chuyển động của vật) - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động trong bài học và thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách biểu diễn quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng đều theo thời gian. Từ đồ thị quãng đường- thời gian, đề xuất được các cách tìm tốc độ chuyển động. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN: Biết đọc được đồ thị quãng đường – thời gian. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vẽ được đồ thị quãng đường- thời gian cho vật chuyển động thẳng. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi, tốc độ hoặc thời gian chuyển động. 3. Phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với năng lực của bản thân - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập. - Tự tin đề xuất cách giải quyết vấn đề. |
|
12 |
Bài 9: Sự truyền âm |
03 |
1. Kiến thức: - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí . 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát video, thí nghiệm tìm hiểu về sự truyền âm trong các môi trường. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, trao đổi ý kiến và tôn trọng ý kiến của bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực tham gia vào hoạt động để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ mà giáo viên đề ra. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực tìm hiểu KHTN: liên hệ được kiến thức sóng âm tới thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK để tìm hiểu kiến thức về sự truyền âm trong các môi trường. - Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ nhóm. Trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm tạo sóng âm. |
|
13 |
Bài 10: Biên độ, tần số, độ cao và độ to của âm |
04 |
1. Kiến thức: - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm . 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về biên độ, tần số, độ to và độ cao của âm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác trong thực hiện các thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt động tạo ra âm thanh có độ cao khác nhau. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết tự nhiên: Nhận biết được sự liên quan độ to của âm với biên độ dao động âm, độ cao của âm liên hệ với tân số âm. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào quan sát thí nghiệm, hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức giải thích được các hiện tượng trong đời sống thực tiễn. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về biên độ, tần số, độ to và độ cao của âm - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực hành: so sánh âm to, âm nhỏ, âm cao, âm thấp. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả so sánh âm to, âm nhỏ, âm cao, âm thấp. |
|
14 |
Bài 11: Phản xạ âm |
03 |
1. Kiến thức: - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát video, thí nghiệm tìm hiểu về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, trao đổi ý kiến và tôn trọng ý kiến của bạn, hợp tác khi làm thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực tham gia vào hoạt động để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ mà giáo viên đề ra. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nêu được khái niệm âm phản xạ. - Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu sự phản xạ âm của các vật. - Nêu được đặc điểm của những vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém và cho ví dụ. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK để tìm hiểu kiến thức về sự phản xạ âm. - Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ nhóm. Trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm tìm hiểu sự phản xạ âm của các vật. |
|
15 |
Bài 12: Ánh sáng, tia sáng |
03 |
1. Kiến thức: - Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng; từ đó, nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. - Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về năng lượng ánh sáng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, hợp tác trong thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện quan sát vật nhỏ bằng kính lúp. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết ánh sáng là một dạng năng lượng. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Làm được hai thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng và thí nghiệm tạo mô hình tia sáng. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: + Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về năng lượng ánh sáng, chùm sáng, vùng tối. + Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm. + Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm thu được năng lượng năng lượng ánh sáng, thí nghiệm tạo ra mô hình tia sáng bằng chùm sáng song song. |
|
16 |
Bài 13: Sự phản xạ ánh sáng |
05 |
1. Kiến thức: - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. - Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được nội dung của định luật phản xạ ánh sáng. - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng và dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản . 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát video, thí nghiệm tìm hiểu về sự phản xạ ánh sáng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, trao đổi ý kiến và tôn trọng ý kiến của bạn, hợp tác khi làm thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực tham gia vào hoạt động để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ mà giáo viên đề ra. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. - Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được nội dung của định luật phản xạ ánh sáng. - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng và dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản . 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK để tìm hiểu kiến thức về sự phản xạ ánh sáng. - Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. |
|
17 |
Bài 14: Nam châm |
03 |
1. Kiến thức: - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm) . - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tính chất của nam châm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác trong thực hiện các thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến kiến thức trong bài học. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm) . - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: + Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. + Nêu cách sử dụng nam châm để tách nikel, sắt hoặc cobalt ra khỏi hỗn hợp và giải thích cách làm. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nam châm. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực hành. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành. |
|
18 |
Ôn tập cuối kì I |
04 |
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ chủ đề mở đầu đến chủ đề 7. - Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan. |
|
19 |
Đánh giá cuối kì I |
02 |
1. Kiến thức: - Đánh giá việc nắm kiến thức trong phạm vi từ chủ đề mở đầu đến chủ đề 7 của học sinh, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho thầy và trò, về phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự ôn tập các nội dung kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được các bài tập tự luận và trắc nghiệm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN : Năng lực tự học để tổng hợp và khái quát các kiến thức KHTN đã học 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Cẩn thận trong kiểm tra. |
|
20 |
Bài 15: Từ trường |
04 |
1. Kiến thức: - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. - Nêu được khái niệm đường sức từ và vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. - Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điệ n. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát video, thí nghiệm tìm hiểu về từ trường. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, trao đổi ý kiến và tôn trọng ý kiến của bạn, hợp tác khi làm thí nghiệm tìm hiểu về từ trường và từ phổ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực tham gia vào hoạt động để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ mà giáo viên đề ra. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: Nêu được khái niệm từ phổ, đường sức từ. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào tranh ảnh hoặc hình vẽ khẳng định Trái đất có từ trường. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Xác định được hướng địa lý. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK để tìm hiểu kiến thức về từ trường. - Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm tìm hiểu từ trường và từ phổ. |
|
21 |
Bài 16: Từ trường Trái Đất
|
03 |
1. Kiến thức: - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. - Nêu được cực từ Bắc và cực Bắc địa lí không trùng nhau. - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí . 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về từ trường của Trái Đất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác trong hoạt động thực hành sử dụng la bàn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến kiến thức trong bài học. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Mô tả được từ trường của Trái Đất. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí . 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về từ trường của Trái Đất. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực hành. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành: sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí . |
|
22 |
Bài 17: Vai trò trao đổi chất và
|
02 |
1. Kiến thức - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hiểu được khái niệm và vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong vận dụng kiến thức đối với bản thân. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : * Nhận biết KHTN - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. - Biết được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. * Tìm hiểu KHTN - Lấy được các ví dụ về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của thực vật và động vật. * Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Vận dụng kiến về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tâp. - Trung thực khi báo cáo kết quả. - Trách nhiệm với các công việc được giao. |
|
23 |
Bài 18: Quang hợp ở thực vật
|
04 |
1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. - Nêu được khái niệm, nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp. - Viết được phương trình quang hợp dạng chữ. - Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, và nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết cấu tạo của lá; nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Nêu được sự diễn ra quá trình quang hợp ở cây xanh - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Thấy được tầm quan trọng của ánh sáng để trồng và bảo vệ cây xanh. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về quang hợp ở thực vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệmchứng minh quang hợp ở cây xanh - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm . |
|
24 |
Bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
|
03 |
1. Kiến thức: - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp - Vận dụng được hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp, vai trò cây xanh, tác hại việc phá rừng - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: từ xác định được yếu tố ngoại cảnh giúp giải thích cơ sở khoa học của việc trồng, bảo vệ cây xanh, biện pháp kĩ thuật tăng năng suất cây trồng 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp - Nhận biết được cây ưa sáng và cây ưa bóng, cây ưa ẩm và cây ưa hạn, cây chịu nhiệt và cây chịu rét - Xác định được ý nghĩa của việc trồng vào bảo vệ cây xanh, các biện pháp kĩ thuật trong nông nghiệp để tăng năng suất 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận - Trung thực, cẩn thận ghi chép kết quả thảo luận. |
|
25 |
Bài 20: Thực hành về quang hợp ở cây xanh
|
03 |
1. Kiến thức: Sau bài học, HS sẽ: - Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị, mẫu vật của bài thực hành. - Tiến hành thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, mẫu vật, video thí nghiệm để: + Nêu được tên các thiết bị, dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm. + Trình bày được các bước tiến hành thí nghiệm. + Nêu được hiện tượng, kết quả của thí nghiệm. + Giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ thực vật - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong các thao tác thực hành nhằm chứng minh được tinh bột được tạo thành quang hợp,chứng minh khí carbon dioxide cần cho quang hợpvà hoàn thành trả lời các câu hỏi vào bảng thu hoạch của nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong làm và quay video thí nghiệm chứng minh khí carbon dioxide cần cho quang hợp. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên, phân loại các loại thiết bị, dụng cụ và hóa chất cần thiết. Mô tả được các bước thực hành. Chứng minh tinh bột được tạo thành trong quang hợp và chứng minh khí carbon dioxide cần cho quang hợp. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được Thực vật có khả năng quang hợp trong các điều kiện ánh sáng khác nhau ( ngoài trời, trong nhà hoặc dưới ánh sáng đèn LED..) để tổng hợp chất hữu cơ ( tinh bột) cung cấp cho cơ thể và khí carbon dioxide cần cho quang hợpđể giải phóng oxygen ra ngoài môi trường. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân để: + Nêu được thiết bị, dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành làm thí nghiệm. + Trình bày được các bước tiến hành để tiến hành thí nghiệm. + Quan sát video, phân tích được hiện tượng và kết quả của thí nghiệm. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tiến hành làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng, rút ra kết luận. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm. - Tích cực tuyên truyền bảo vệ trồng cây xanh. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. |
|
26 |
Bài 21: Hô hấp ở tế bào
|
03 |
1. Kiến thức: - Mô tả một cách tổng quát quá trình hô hấp tế bào ( ở động vật và thực vật) - Nêu được khái niệm. - Viết được phương trình hô hấp dạng chữ. - Thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ của tế bào. Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình nảy mầm của hạt . 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận. - Giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Kể tên các chất tham gia và sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào, mô tả và nêu được vai trò của quá trình hô hấp tế bào, giải thích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ của tế bào - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: nhận biết sự khác nhau giữa hô hấp tế bào và các quá trình đốt cháy nhiên liệu trong thực tế đời sống - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến hô hấp tế bào 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm và bảo vệ thiên nhiên, con người và các loài sinh vật - Nhân ái: Yêu thích môn học, yêuthiên nhiên - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng… - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng. |
|
27 |
Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở tế bào
|
03 |
1. Kiến thức: -Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. -Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (vídụ:bảo quản hạt cần phơi khô,...). 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, làm thí nghiệm để tìm hiểu về một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến để xác định được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề về hô hấp tế bào trong thực tiễn. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Thực hiện thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tốc độ hô hấp cua cá vàng. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tốc độ hô hấp cua cá vàng. |
|
28 |
Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật
|
04 |
1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm trao đổi khí ở sinh vật - Mô tả được cấu tạo khí khổng và chức năng của khí khổng. - Mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá - Kể tên được các cơ quan hô hấp của các loài động vật và lấy ví dụ? - Mô tả được đường đi của các chất khí qua các cơ quan của hệ hô hấp của động vật (ví dụ ở con người) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, video để tìm hiểu về quá rình trao đổi khí ở sinh vật, cấu tạo và chức năng của khí khổng, quá trình trao đổi khí ở thực vật và động vật - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá, đường đi của các chất khí qua các cơ quan của hệ hô hấp của động vật (ví dụ ở con người), hợp tác trong thực hiện hoạt độngnhóm để hoàn thành phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến bài học 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: + Nêu được khái niệm trao đổi khí ở sinh vật + Sử dụng hình ảnh để nêu được cấu tạo của khí khổng, kể tên được cơ quan hô hấp của các loài động vật? + Sử dụng được hình ảnh để mô tả cấu tạo và chức năng của khí khổng, mô tả được quá trình trao đổi khí ở khí khổng. + Sử dụng được sơ đồ khái quát hóa mô tả được đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người, động vật và quá trình trao đổi khí ở người. + Vận dụng được những kiến thức về trao đổi khí ở thực vật, động vật và người trong trồng trọt, bảo vệ cơ thể và môi trường sống để có hệ hô hấp khỏe mạnh. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được sự phân bố của khí khổng ở các loài thực vật khác nhau, ảnh hưởng của môi trường tới sự trao đổi khí ở thực vật, động vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:vận dụng những hiểu biết về trao đổi khí ở sinh vật giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan như: giải thích được sự khác nhau trong phân bố khí khổng ở các loài thực vật, nhận biết cá tươi, lợi ích của hít thở sâu ở con người… 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm và cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhân ái: Yêu thích môn học, yêuthiên nhiên. - Chăm chỉ:chịu khó nghiên cứu tài liệu, tích cực và chủ động nhận nhiệm vụ học tập, tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng… - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng. |
|
29 |
Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
|
02 |
1. Về kiến thức Sau bài học này, HS cần: - Trình bày được thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của nước - Trình bày được vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật. - Vân dụng kiến thức bài học giải thích được một số tình huống thực tiễn liên quan đến bài như: tình trạng cây bị héo, người bị mất nước, thiếu dinh dưỡng, thừa cân béo phi… 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu trúc của nước - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra cấu trúc của nước, vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải đáp các tình huống thực tiễn liên quan đến bài như: tình trạng cây bị héo, người bị mất nước, thiếu dinh dưỡng,… 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận thức sinh học: phát triển được kĩ năng trình bày được thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước; nhận thức được vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về vai trò của nước |
|
30 |
Bài 25: Trao đổi nước và các chất
|
03 |
1. Kiến thức: - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và chất khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). - Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và đóng mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước. - Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước. - Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến hút nước và khoáng ở rễ - Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và khoáng của cây trong trồng trọt và chăm sóc cây trồng 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến quá trình trao đổi nước và vận chuyển các chất trong cây. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết và trình bày được các giai đoạn của quá trình trao đổi nước và chất khoáng của thực vật, gồm: hấp thụ nước và khoáng ở rễ, vận chuyển các chất trong thân và thoát hơi nước ở lá. Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dững ở thực vật. - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát các thí nghiệm vận chuyển nước trong thân, thoát hơi nước ở lá; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát; giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên và cơ sở khoa học trong trồng trọt để đạt hiệu quả cao. - Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong trồng trọt để đem lại hiệu quả kinh tế cao: tưới nước và bón phân hợp lí, chăm sóc và bảo vệ cây trồng, cắt tỉa cành khi di dời cây. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả dựa theo quan sát. Yêu thiên nhiên, tích cực, chủ động bảo vệ thực vật và môi trường sống của chúng. |
|
31 |
Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
|
03 |
1. Kiến thức: - Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người). - Mô tả được quá trình trao đổi chất dinh dưỡng ở động vật, lấy được ví dụ: + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, video, tranh ảnh) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật (đại diện ở người). + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh ảnh mô hình, học liệu điện tử), ví dụ hai vòng tuần hoàn ở người. - Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống,…) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về nhu cầu tra đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong quá trình tìm hiểu về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : * Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người). - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Mô tả được quá trình trao đổi chất dinh dưỡng ở động vật, lấy được ví dụ: + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, video, tranh ảnh) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật (đại diện ở người). + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh ảnh mô hình, học liệu điện tử), ví dụ hai vòng tuần hoàn ở người. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống,…) 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao, thảo luận về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng.
|
|
32 |
Ôn tập giữa kì II |
01 |
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong các chủ đề 7, 8. - Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan. |
|
33 |
Đánh giá giữa kì II |
02 |
1. Kiến thức: - Đánh giá việc nắm kiến thức trong phạm vi chủ đề 7 và chủ đề 8 của học sinh, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho thầy và trò, về phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự ôn tập các nội dung kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được các bài tập tự luận và trắc nghiệm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN : Năng lực tự học để tổng hợp và khái quát các kiến thức KHTN đã học 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Cẩn thận trong kiểm tra. |
|
34 |
Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
|
02 |
1. Kiến thức: –Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật) .–Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. –Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). –Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn(ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, thí nghiệm để tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng ở sinh vật, lấy được các ví dụ và nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm đểlấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật), nêu được ý nghĩa của cảm ứng đó đối với sinh vật.Giải thích được các kết quả thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). Hợp tác trong thực hiện hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến bài học 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: –Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật) .–Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. –Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). –Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn(ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt) - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Mọi sinh vật đều thích nghi với các điều kiện sống xác định luôn thay đổi, nhờ có tính cảm ứng sinh vật mới tồn tại, thích nghi với điều kiện sống của môi trường trong một giới hạn nhất định. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn(ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt) 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm và cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Nhân ái: Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ: chịu khó nghiên cứu tài liệu, tích cực và chủ động nhận nhiệm vụ học tập, tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng… - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng. |
|
35 |
Bài 28: Tập tính ở động vật
|
02 |
1. Kiến thức:Sau bài học này, HS sẽ: - Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật, lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. - Nêu được một số ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tập tính của động vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về tập tính của động vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạogóp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua học động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Thực hành quan sát, ghi chép một số tập tính của động vật. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Trình bày được kết quả một số tập tính của động vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở động vật vào giải thích một số hiện tượng thực tiễn. 3. Phẩm chất:Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tập tính của động vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí quan sát. |
|
|
|
|
|
|
36 |
Bài 29|: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
|
02 |
1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. - Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật (nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng). - Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sinh trưởng và phát triển của sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Giải thhich một số hiện tượng thực tiễn trong thực hiện nhận biết các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, biểu hiện của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được khái niệm và mối quan hệ của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Nêu được tên các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được những biểu hiện, ví dụ minh họa và giải thích các vấn đề về ảnh hưởng của các nhân tố đến sinh trưởng và phát triển 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. |
|
37 |
Bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
|
03 |
1. Về kiến thức - Làm được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng. - Nhận biết được vai trò của mô phân sinh trong sinh trưởng của thực vật. - Dựa vào sơ đồ cắt ngang thân cây chỉ ra được vị trí mô phân sinh và trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên (ví dụ ở cây Hai lá mầm). - Dựa vào hình vẽ vòng đời của sinh vật (thực vật, động vật), phân biệt được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn (ví dụ điều hoà sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng sử dụng chất kính thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường,...). - Thực hành quan sát được một số hiện tượng về sinh trưởng, phát triển. 2. Về năng lực 2. 1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh về sự sinh trưởng của cây. - Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên trong khi thảo luận về trao đổi về mô phân sinh. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ khi nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển ở thực vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: nhận biết, kể tên mô phân sinh, vòng đời của cây cam. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: nêu vai trò của các mô phân sinh, một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng giải thích vì sao phải trồng đúngmùa vụ. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: Tham gia tích cực hoạt động học tập, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.. - Trung thực: Trung thực trong báo cáo kết quả các hoạt động học tập, đánh giá. - Trách nhiệm:cẩn thận trong thực hành, ghi chép đúng kết quả thí nghiệm. |
|
38 |
Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
|
03 |
1. Kiến thức: - Dựa vào hình vẽ vòng đời của một động vật, trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của động vật đó. - Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng và phát triển ở một số động vật. - Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở động vật trong thực tiễn (ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật bằng sử dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). - Vận dụng được những kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở động vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, tăng năng suất chăn nuôi.) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để nhận biết sinh trưởng và phát triển ở động vật. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập: PHT - Giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến nội dung học tập như giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, tăng năng suất chăn nuôi.) 2.2. Năng lực chuyên biệt: - Nhận thức KHTN: + Mô tả được vòng đời của các sinh vật. trong hình. + Nhận biết hình thái của con non giống hay khác cơ thể mẹ sau sinh ra hoặc nở trứng ở mỗi loài ĐV. - Tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi của các sinh vật. - Năng lực vận dụng kiến thức: Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên khác. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu, thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm hoàn thành công việc được giao. - Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. |
|
39 |
Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật
|
02 |
1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm sinh sản ở sinh vật. - Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở sinh vật. - Dựa vào hình ảnh hoặc mẫu vật, phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được vai trò của sinh sản vô tính trong thực tiễn. - Trình bày được các ứng dụng sinh sản vô tính vào thực tiễn (Nhân giống vô tính cây, nuôi cấy mô) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính ở sinh vật - Năng lực giao tiếp và hợp tác:thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm, đặc điểm và nêu ví dụ về các hình thức sinh sản của động vật, hợp tác trong thực hiện hoạt động sắp xếp các loài thực vật vào hình thức sinh sản vô tính của thực vật thích hợp - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải thích ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật và động vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được các vai trò của sinh sản vô tính đối với con người và sinh vật. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: trình bày được các phương pháp ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn. Thực hiện quan sát cành hoa hồng hoặc hoa mười giờ sau khi vùi xuống đất một thời gian sẽ thấy hiện tượng gì. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về ứng dụng sinh sản vô tính của sinh vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tìm tòi hoàn thành nhiệm vụ cá nhân để hoàn thành bảng 32.1 SGK - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thảo luận vào bảng sau khi đã thảo luận. |
|
40 |
Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật
|
03 |
1. Kiến thức - Phát biểu được khái niệm sinh sản hữu tính. - Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính và phân biệt được với hoa đơn tính; mô tả được thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả. - Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy được ví dụ động vật đẻ con, động vật đẻ trứng. - Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính trong thực tiễn. - Trình bày được 1 số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong thực tiễn. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu sinh sản ở sinh vật. - Giao tiếp và hợp tác: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. Xác định nội dung hợp tác nhóm: Lấy được các ví dụ về sinh sản hữu tính đối với sinh vật. Nhận biết đặc điểm sinh sản của 1 số loài sinh vật và hình thức sinh sản tương ứng. Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính; Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật, động vật. - Giải quyết vân đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng nhận biết những ứng dụng của sinh sản hữu tính vào thực tiễn. b. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sinh sản hữu tính. Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Phân biệt sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính trong thực tiễn. Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính và phân biệt được với hoa đơn tính; mô tả được thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả. Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. -Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ minh hoạ đối với các hình thức sinh sản vồ tính và hình thức sinh sản hữu tính ở sinh vật (hoa đơn tính, hoa lưỡng tính, động vật đẻ con, động vật đẻ trứng). -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được một số ứng dụng của các hình thức sinh sản hữu tính trong thực tiễn. 3. Phẩm chất Có niềm tin yêu khoa học. Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm. Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong bài học. Luôn cố gắng vươn lên trong học tập. |
|
41 |
Bài 34: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật
|
03 |
1. Kiến thức: Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các ảnh hưởng của một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản, điều hòa và điều khiển sinh sản ở sinh vật, hợp tác trong thực hiện hoạt nhóm để hoàn thành phiếu học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải thích các hiện tượng thực tế: cây ra hoa 1 lần nhiều lần trong năm, động vật đẻ nhiều con hay ít con… 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN + Kể tên được các yếu tố môi trường và bên trong ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật + Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và bên trong đến sinh sản ở sinh vật + Nêu được ví dụ về sự điều khiển sinh sản ở sinh vật + Nêu được vai trò của các yếu tố điều hòa sinh sản của sinh vật, đặc biệt là hormon - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được các yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sinh sản của sinh vật như thế nào như bón phân, bón chất dinh dưỡng, tưới nước cho cây trồng như thế nào là hợp lí, sử dụng các hormone nhân tạo để tác động đến sinh sản của sinh vật như thế nào… - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: vận dụng những hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật để điều hòa và điều khiển sinh sản ở sinh vật 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm và cá nhân để thực hiên các nhiệm vụ học tập - Nhân ái: Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ:chịu khó nghiên cứu tài liệu, tích cực và chủ động nhận nhiệm vụ học tập, tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng… |
|
42 |
Bài 35: Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật
|
02 |
1. Kiến thức: - Lấy được ví dụ chứng minh sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật . - Lấy được ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào và cơ thể và môi trường ở thực vật và động vật. - Giải thích được vì sao nói cơ thể là một thể thống nhất. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để giải thích được vì sao nói cơ thể là một thể thống nhất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Lấy được ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào và cơ thể và môi trường ở thực vật và động vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ chứng minh sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật.Lấy được ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào và cơ thể và môi trường ở thực vật và động vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được vì sao nói cơ thể là một thể thống nhất. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về kính lúp. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ. |
|
43 |
Ôn tập cuối kì II |
04 |
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ chủ đề 7 đến chủ đề 12. - Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan. |
|
44 |
Đánh giá cuối kì II |
02 |
Tuần 35 1. Kiến thức: - Đánh giá việc nắm kiến thức trong phạm vi từ chủ đề 7 đến chủ đề 12 của học sinh, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho thầy và trò, về phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự ôn tập các nội dung kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được các bài tập tự luận và trắc nghiệm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN : Năng lực tự học để tổng hợp và khái quát các kiến thức KHTN đã học 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Cẩn thận trong kiểm tra. |
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
.........
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Phụ lục I, II, III Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: