Ghi bảng Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo (Cả năm) Ghi bảng Văn 7 (Full)

Ghi bảng Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7.

Ghi bảng Văn 7 Chân trời sáng tạo bao gồm kiến thức trọng tâm của bài học (tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật…), các ghi chú quan trọng về ngữ pháp, từ vựng, biện pháp tu từ, các bài học rút ra sau khi đọc văn bản. Qua file ghi bảng Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo giúp học sinh nắm được những kiến thức chính mà giáo viên truyền đạt trên lớp. File ghi bảng Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo là kim chỉ nam cho việc học và làm bài sau này. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục giáo án lớp 7.

Ghi bảng Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo (Cả năm)

BÀI 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT (THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ)

VĂN BẢN 1: LỜI CỦA CÂY
(Trần Hữu Thung)

A. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN (SGK/10)

1. Thơ bốn chữ, năm chữ (sgk)/10

2. Hình ảnh trong thơ (sgk/11)

3. Vần, nhịp và vai trò của vần, nhịp trong thơ (sgk/11.12)

4. Thông điệp (sgk/12)

B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

I. Chuẩn bị đọc (sgk / 13,14)

II. Trải nghiệm cùng văn bản

1. Tác giả: (SGK/15)

2. Tác phẩm tiêu biểu ( sgk/ 15 )

a. Thể loại: Thơ 4 chữ

b. Xuất xứ: In trong Những bài thơ em yêu, Phạm Hổ, Nguyễn Nghiệp tuyển chọn

c. Bố cục: 2 phần

d. Chủ đề: Bài thơ thể hiện tình yêu thương, trân trọng những mầm xanh thiên nhiên.

III. Suy ngẫm và phản hồi

1. Quá trình sinh trưởng của hạt

- Khổ 1: HẠT lặng thinh

- Khổ 2: MẦM nhú lên giọt sữa, biết nói thì thầm

- Khổ 3: MẦM được chăm sóc như đứa trẻ sơ sinh

- Khổ 4: MẦM kiêng gió kiêng mưa, lớn lên nhờ đón tia nắng hồng

- Khổ 5: CÂY đã thành, lá xanh bập bẹ tiếng nói

- Khổ 6: CÂY bập bẹ xưng họ tên, hứa hẹn góp xanh cho đời

2. Tình cảm, cảm xúc của tác giả

Từ ngữ, hình ảnh

Tình cảm

Mối quan hệ của tác giả với thiên nhiên

“Hạt nằm lặng thinh”, “Nghe bàn tay vỗ”, “Ghé tai nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt”, “Nghe tiếng ru hời”…

 

Yêu thương, trìu mến, nâng niu, trân trọng

 

Gần gũi, giao cảm mạnh mẽ với thiên nhiên

-> nhân hóa, điệp ngữ

=> Miêu tả sống động quá trình sinh trưởng từ mầm thành cây. Tạo nên sự gần gũi, gắn bó giữa hạt mầm, cây và con người.

3. Nhận xét về vần, nhịp

- Cách gieo vần chân: mình-thinh; mầm-thầm; giông-hồng;...

- Ngắt nhịp: 2/2, 1/3

4. Thông điệp: Hãy lắng nghe lời của cỏ cây loài vật để biết yêu thương, nâng đỡ sự sống; mỗi con người, sự vật, dù là nhỏ bé, đều góp phần tạo nên sự sống.

IV. Tổng kết

1. Nội dung: quá trình hạt phát triển thành cây. Qua đó, thể hiện tình cảm, cảm xúc nâng niu, trân trọng mà tác giả dành cho mầm cây.

2. Nghệ thuật: Biện pháp tu từ nhân hóa, điệp ngữ

VĂN BẢN 2: SANG THU
(Hữu Thỉnh)

I. Chuẩn bị đọc ( sgk/15 )

II. Trải nghiệm cùng văn bản

1. Tác giả (SGK/16)

2. Tác phẩm tiêu biểu ( sgk/16 )

a. Thể loại: Thơ 5 chữ

b. Xuất xứ: In trong “Từ chiến hào đến thành phố”, 1991

c. Bố cục: 3 phần

d. Chủ đề: miêu tả sự chuyển mình của đất trời từ cuối mùa hạ sang thu, cảm nhận tinh tế của tác giả về thiên nhiên, những suy ngẫm về bước đi của thời gian.

III. Suy ngẫm và phản hồi

1. Thời điểm miêu tả bức tranh thiên nhiên

- Vào khoảnh khắc giao mùa giữa mùa hạ sang mùa thu.

- Dấu hiệu nhận biết:

+ Nhan đề:

+ Những tín hiệu: Sương chùng chình; chim bắt đầu vội vã; nắng; mưa

2. Cách miêu tả chuyển động của thiên nhiên

- Những từ ngữ, hình ảnh: hương ổi phả vào trong gió se, sương chùng chình, chim vội vã, đám mây vắt nửa mình, cơn mưa vơi dần

=> sự tinh tế, nhạy cảm trong tâm hồn nhà thơ

3. Cách ngắt nhịp, gieo vần

- Ngắt nhịp: 3/2, 2/3

→ Góp phần thể hiện chút xao xuyến, bâng khuâng của nhà thơ

- Gieo vần: Gieo vần chủ yếu là vần chân (se-về, vã-hạ)

→ Tạo sự liên kết giữa các dòng thơ, câu thơ và tạo nhạc điệu cho bài thơ.

4. Thông điệp

- Thông điệp: Cần biết lắng nghe, cảm nhận thiên nhiên bằng tất cả các giác quan để đón nhận những món quà vô giá thiên nhiên

III. Tổng kết

1. Nội dung

Cảm nhận tinh tế cùng sự quan sát tỉ mỉ của tác giả về sự biến chuyển của đất trời từ cuối mùa hạ sang thu. Từ đó bộc lộ tình yêu thiết tha với thiên nhiên.

2. Nghệ thuật

Thể thơ năm chữ, nhiều những hình ảnh sinh động hấp dẫn. Ngôn ngữ thơ trong sáng, giản dị, gợi nhiều cảm xúc

ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM

VĂN BẢN: ÔNG MỘT

(Vũ Hùng)

I. Chuẩn bị đọc ( sgk/16,17 )

II. Trải nghiệm cùng văn bản ( sgk/ 17,18 )

1. Tác giả: Vũ Hùng

2. Tác phẩm tiêu biểu

a. Thể loại: truyện ngắn

b. Xuất xứ: trích từ Phía Tây Trường Sơn, in trong Những truyện hay viết cho thiếu nhi

III. Suy ngẫm và phản hồi

1. Tình cảm của con voi

- Với Đê đốc Lê Trực: nó ủ rũ, gầy rạc đi, đứng buồn thiu, bỏ ăn, không đụng đến một ngọn mía, một sợi cỏ…

- Với người quản tượng: giúp người quản tượng phá rẫy, kéo gỗ; xuống làng; nó rống gọi rộn ràng từ xa; Khi quản tượng mất: nó quỳ xuống giữa sân, rống gọi rền rĩ mãi…

=> Tình cảm yêu thương, tôn trọng, gắn bó của con voi dành cho hai người chủ nhân của mình.

2. Cách cư xử của người quản tượng và dân làng

I. Tìm hiểu bài

II. Tri thức tiếng việt

1. VD1:

a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi…

b. Cái áo này đẹp lắm.

1. Khái niệm

Phó từ là những từ chuyên đi kèm với danh từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ.

2. VD2: SGK/12

a. Vào những ngày ấy…

 

 

b. …không đụng vòi đến…

 

 

 

 

 

 

c. Tôi tợn lắm

 

2. Phân loại

a. Phó từ chuyên đi kèm trước danh từ: bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ, chẳng hạn: những, các, mọi, mỗi, từng,…

b. Phó từ chuyên đi kèm trước động từ, tính từ: bổ sung ý nghĩa:

- Quan hệ thời gian: đã, sẽ, đang, sắp, mới

- Mức độ: thật, khá, rất

- Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, cứ, còn

- Phủ định: không, chưa, chẳng

- Cầu khiến: hãy, đừng, chớ

c. Phó từ chuyên đi kèm sau động từ, tính từ: bổ sung ý nghĩa:

- Mức độ: lắm, cực kì, quá

- Khả năng: được, có thể

- Kết quả - hướng: được, ra, vào

III. Thực hành tiếng việt: (SGK/19)

IV. Viết ngắn

Viết đoạn văn ngắn (khoảng 6-8 câu) thể hiện cảm xúc của em với một loài cây, trong đó có sử dụng 1 phó từ

- Khi còn sống chung: người quản tượng rất quan tâm, chăm chút cho con voi

- Khi con voi về rừng:

+ Dâng làng: háo hức chào đón

+ Người quản tượng: như trẻ lại; dẫn nó đi tắm; thiết đãi nó cả nương mía…

=> Cả người quản tượng và dân làng đều yêu quý, quan tâm và chăm lo cho con voi như người thân của mình.

3. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên: Con người với tự nhiên hoàn toàn có thể trở thành bạn bè, người thân và quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

III. Tổng kết

1. Nội dung

Đoạn trích trên giúp người đọc hiểu về mối quan hệ gắn bó, khăng khít như tình cảm ruột thịt giữa con người với thế giới tự nhiên

2. Nghệ thuật

- Ngôn từ trong sáng, bình dị, gần gũi với cuộc sống đời thường

- Lối viết hấp dẫn, thú vị

....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ nội dung Ghi bảng Văn 7!

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo