Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải Toán lớp 12 tập 1 trang 56, 57 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.
Giải Toán 12 Chân trời sáng tạo bài 2 Toạ độ của vectơ trong không gian được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 56, 57. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 12 tập 1 bài 2 Toạ độ của vectơ trong không gian, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Trong không gian Oxyz, biết:
a)
\(\overrightarrow{a}=5\overrightarrow{i}+7\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k},\ \overrightarrow{b}=2\overrightarrow{i}+4\overrightarrow{k\ }\). Tìm toạ độ các vectơ
\(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b\ }\)
b)
\(\overrightarrow{OM}=4\overrightarrow{i}-\overrightarrow{j}+3\overrightarrow{k},\ \overrightarrow{ON}=8\overrightarrow{i}-5\overrightarrow{j\ }\). Tìm toạ độ các điểm M, N.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
\(\overrightarrow{a}=5\overrightarrow{i}+7\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}\) nên
\(\overrightarrow{a}=\left(5;7;-3\right)\)
\(\overrightarrow{b}=2\overrightarrow{i}+4\overrightarrow{k\ }\) nên
\(\overrightarrow{b}=\left(2;0;4\right)\)
b) Ta có:
\(\overrightarrow{OM}=4\overrightarrow{i}-\overrightarrow{j}+3\overrightarrow{k\ }\) nên M(4; - 1; 3)
\(\overrightarrow{ON}=8\overrightarrow{i}-5\overrightarrow{j\ \ }\) nên N(8; - 5; 0)
Trong không gian Oxyz, biết:
a)
\(\overrightarrow{a}=(-2;5;-7),\overrightarrow{b}=(4;0;1)\). Tính
\(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\), theo các vectơ
\(\overrightarrow{i},\overrightarrow{j},\overrightarrow{k\ }\)
b) A(7; –2; 1), B(0; 5; 0). Tính
\(\overrightarrow {OA} , \overrightarrow {OB}\) theo các vectơ
\(\overrightarrow{i},\overrightarrow{j},\overrightarrow{k\ }\)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
\(\overrightarrow{a}=-2\overrightarrow{i}+5\overrightarrow{j}-7\overrightarrow{k\ }\)
\(\overrightarrow{b}=4\overrightarrow{i}+\overrightarrow{k\ }\)
b)
\(\overrightarrow{OA}=7\overrightarrow{i}-2\overrightarrow{j}+\overrightarrow{k\ }\)
\(\overrightarrow{OB}=5\overrightarrow{j}\)
Cho tứ diện SABC có ABC là tam giác vuông tại B, BC = 3, BA = 2, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và có độ dài bằng 2 (Hình 13).

a) Xác định một hệ toạ độ dựa trên gợi ý của hình vẽ và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục toạ độ.
b) Tìm toạ độ các điểm A, B, C, S.
Hướng dẫn giải:

a) Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với gốc O trùng với điểm B.
Các vectơ đơn vị trên ba trục Ox, Oy, Oz lần lượt là
\(\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BA},\overrightarrow{BH\ }\)
b) A(0; 2; 0); B(0; 0; 0); C(3; 0; 0); S(0; 2; 2)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 2, SA vuông góc với đáy và SA bằng 1 (Hình 14). Thiết lập hệ toạ độ như hình vẽ, hãy vẽ các vectơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz và tìm toạ độ các điểm A, B, C, S.

Hướng dẫn giải:

Vẽ điểm E thuộc Oy sao cho OE = 1 và F thuộc Oz sao cho OF = 1.
Các vectơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz lần lượt là
\(\overrightarrow{OC},\overrightarrow{OE},\overrightarrow{OF}\)
Ta có:
\(OA=\sqrt{AB^2-OB^2}=\sqrt{2^2-1^2}=\sqrt{3}\)
Vậy
\(A\left(0;\sqrt{3};0\right),\ B\left(-1;0;0\right),\ C\left(1;\ 0;\ 0\right),\ S\left(0;\sqrt{3};1\right)\)
Hướng dẫn giải:
Do ABCD là hình thoi nên AC vuông góc với BD
Suy ra OA = OC = 4 và OB = OD =
\(\sqrt{5^2-4^2}\) = 3
Ta có: A(0; - 4; 0); B(3; 0; 0); C(0; 4; 0); S(0; 0; 4)
M là trung điểm của SC nên M có tọa độ là M(0; 2; 2)
Vậy
\(\overrightarrow{AB}=\left(3;4;0\right);\ \overrightarrow{AC}=\left(0;8;0\right)\)
\(\overrightarrow{AS}=\left(0;4;4\right);\ \overrightarrow{AM}=\left(0;6;2\right)\)
Một chiếc xe đang kéo căng sợi dây cáp AB trong công trường xây dựng, trên đó đã thiết lập hệ toạ độ Oxyz như Hình 16 với độ dài đơn vị trên các trục toạ độ bằng 1 m. Tìm toạ độ của vectơ
\(\overrightarrow {AB}\).

Hướng dẫn giải:
Xét tam giác ABH vuông tại H, ta có:
BH = OB. sin 30o = 15 . sin 30o =
\(\frac{15}{2}\) m
BK = OH = OB. cos 30o
= 15 . cos 30o =
\(\frac{15\sqrt{3}}{2}\)
Do đó
\(A\left(0;\ 0;\ 10\right),\ B\left(\frac{15}{2};\frac{15\sqrt{3}}{2};0\right)\)
Vậy
\(\overrightarrow{AB}\left(\frac{15}{2};\frac{15\sqrt{3}}{2};-10\right)\).
Ở một sân bay, ví trí của máy bay được xác định bởi điểm M trong không gian Oxyz như Hình 17. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M xuống mặt phẳng (Oxy). Cho biết OM = 50,
\((\overrightarrow{i};\overrightarrow{OH})=64^{\circ},(\overrightarrow{OH};\overrightarrow{OM})=48^{\circ}\). Tìm toạ độ của điểm M.

Hướng dẫn giải:
\((\overrightarrow{i};\overrightarrow{OH})=\widehat{AOH}=64^{\circ},(\overrightarrow{OH};\overrightarrow{OM})=\widehat{MOH}=48^{\circ}\)
Xét tam giác OHM vuông tại H, ta có:
MH = OM . sin MOH
= 50 . sin 48o ≈ 37,2 m
OH = OM . cos MOH
= 50 . cos 48o ≈ 33,5 m
Xét tam giác OAH vuông tại A, ta có:
OA = OH . cos AOH
= 33,5 . cos 64o ≈ 14,7 m
AH = OH . sin AOH
= 33,5 . sin 64o ≈ 30,1 m
Vậy M(14,7; 30,1; 37,2).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: