Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 8 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 1 môn Địa lý lớp 8 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2028 bao gồm 17 trang giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm tự luyện chưa có đáp án.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 8 giúp các em học sinh dễ dàng xác định nội dung cần nhớ, cần hiểu, tránh học lan man. Qua đề cương, các em học sinh biết cách lập kế hoạch ôn tập theo từng ngày, học tập theo trình tự logic, tự kiểm tra, tự đánh giá mức độ hiểu bài. Khi biết rõ phạm vi ôn tập, học sinh bớt lo lắng và chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị kiểm tra. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo.

Lưu ý: Đề cương chưa có đáp án

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2025

UBND XÃ…………

TRƯỜNG THCS……………

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2025- 2026

Môn:Địa lí 8

Thời gian: 45 phút

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP

1. Đặc điểm khí hậu

1.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

1.2. Khí hậu phân hóa đa dạng.

2. Đặc điểm thủy văn

2.1. Đặc điểm sông ngòi.

2.2. Một số hệ thống sông lớn ở nước ta.

2.3. Vai trò của hồ, đầm và nước ngầm.

3. Vai trò của tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước

3.1. Vai trò của khí hậu.

3.2. Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một số lưu vực sông.

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

A. HỆ THỐNG CÂU HỎI THAM KHẢO

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Nước ta có khoảng

A. 2360 con sông.
B. 2630 con sông.
C. 3260 con sông.
D. 3620 con sông.

Câu 2: Nguồn cung cấp nước sông chủ yếu của sông ngòi ở nước ta là

A. băng tuyết.
B. nước mưa.
C. nước ngầm.
D. hồ và đầm.

Câu 3: Hệ thống sông nào sau đây có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc?

A. Sông Cả.
B. Thái Bình.
C. Sông Mã.
D. Sông Hồng.

Câu 4: Sông Mê Công chảy qua lãnh thổ bao nhiêu quốc gia.

A. 4 quốc gia.
B. 5 quốc gia.
C. 6 quốc gia.
D. 7 quốc gia.

Câu 5: Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình khoảng

A. 1500 - 2000mm/năm.
B. 1200 - 1800mm/năm.
C. 1300 - 2000mm/năm.
D. 1400 - 2200mm/năm.

Câu 6: Đặc điểm thời tiết vào mùa đông của miền khí hậu miền Bắc là

A. nóng, khô và phân thành hai mùa rõ rệt.
B. đầu mùa tương đối khô, cuối mùa ẩm ướt.
C. nóng ẩm và mưa nhiều diễn ra quanh năm.
D. thời tiết lạnh buốt và khô ráo, nhiều mây.

Câu 7: Khí hậu Biển Đông mang tính chất nào dưới đây?

A. Nhiệt đới địa trung hải.
B. Nhiệt đới hải dương.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Nhiệt đới ẩm.

Câu 8: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng

A. rất nhỏ.
B. vừa và nhỏ.
C. rất lớn.
D. khá lớn.

Câu 9: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản năng lượng?

A. Dầu mỏ.
B. Man-gan.
C. Bô-xít.
D. Cao Lanh.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây ở nước ta tập trung nhiều than bùn?

A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 11: Ở nước ta, sắt phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.

Câu 12: Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?

A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
B. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
D. Khó khăn trong khâu vận chuyển.

.............

2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu và sinh vật?

a) Tính trên phạm vi cả nước, địa hình dưới 1 000 m chiếm 75% diện tích, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn lãnh thổ nước ta.

b) Đai nhiệt đới gió mùa: ở độ cao dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.

c) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: lên đến độ cao 2.600 m, khí hậu mát mẻ, sinh vật gồm có rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim,...

d) Đai ôn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2 600 m (chỉ có ở miền Bắc); khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,..

Câu 2: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ảnh hưởng của địa hình đối với sông ngòi và đất?

a) Đối với sông ngòi: Độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy: ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sông chảy chậm và điều hoà hơn.

b) Đối với sông ngòi: Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi: khu vực Đông Bắc, sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam; khu vực Tây Bắc, sông chảy theo hướng vòng cung.

c) Đối với đất: Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit, khu vực đồng bằng là đất phù sa.

d) Đối với đất: Càng lên cao, độ dày tầng đất càng tăng lên. Hai bên sườn của địa hình cũng có sự khác nhau về ranh giới bắt đầu và kết thúc của các vành đai đất

................

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo