Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 Luyện tập Đại số và Hình học lớp 6 kỳ 2

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải các dạng toán Đại số, Hình học thật nhuần nhuyễn, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 2 năm 2022 - 2023 đạt kết quả như mong muốn.

Với các dạng toán như: Thực hiện phép tính, Tìm x, Toán đố, Dãy số nâng cao, các bài Toán hình học, sẽ giúp các em củng cố thật tốt kiến thức Toán 6. Chi tiết mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Dạng 2: Tìm x

Dạng 3: Toán đố

BÀI 1. Khoảng cách giữa hai thành phố là 120 km. Trên bản đồ khoảng cách đó dài 2 cm. Hỏi nếu khoảng cách giữa hai điểm A, B trên bản đồ là 9 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?

BÀI 2. Trong tuần học tốt lớp 6A đạt được số điểm 10 như sau: số điểm 10 của tổ 1 bằng 1/3 tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, số điểm 10 của tổ 2 bằng \frac{1}{4} tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, số điểm 10 của tổ 3 bằng \frac{1}{5} tổng số điểm 10 của ba tổ còn lại, tổ 4 có 46 điểm 10. Cả lớp có bao nhiêu điểm 10?

BÀI 3. Một xe tải mỗi ngày chuyển được \frac{3}{7} số hàng trong kho đến nơi tiêu thụ. Cùng ngày một xe tải khác nhập hàng mới vào kho bằng \frac{4}{3} số hàng đã chuyển đi. Hỏi số hàng ban đầu trong kho là bao nhiêu? Biết số hàng tăng thêm là 101 tấn.

BÀI 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là \frac{3}{5}km, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chiều dài của khu đất. Tính chu vi và diện tích khu đất.

BÀI 5. Một lớp có 40 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh trong lớp. Số học sinh trung bình bằng \frac{2}{5} số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

a. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình mỗi loại của lớp.

b. Tính tỉ số phầm trăm của số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

BÀI 6. Ba xe vận tải phải chở 1400 tấn xi măng từ nhà máy đến công trường. Xe thứ nhất chở được \frac{2}{5} tổng số xi măng. Xe thứ hai chở được 60% số xi măng còn lại. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tấn xi măng?

BÀI 7. Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được \frac{1}{3} số bài. Ngày thứ hai bạn làm được \frac{3}{7} số bài còn lại. Ngày thứ ba bạn làm hết 8 bài cuối cùng. Trong ba ngày bạn Hoa làm được bao nhiêu bài?

BÀI 8. Một lớp có 45 học sinh. Khi trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm giỏi bằng \frac{1}{3} tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng \frac{9}{10}số bài còn lại. Tính số bạn đạt điểm trung bình trở xuống.

BÀI 9. Ba lớp 6 của trường THCS Quang Trung có 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% so với học sinh của ba lớp. Số học sinh lớp 6B bằng \frac{20}{21} số học sinh lớp 6A. Tính số học sinh mỗi lớp?

BÀI 10. Tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150%. Em kém anh 4 tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.

BÀI 11. Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là 37,5%. Tổng số tuổi của hai người là 44. Tính tuổi mỗi người.

BÀI 12. Khoảng cách giữa hai thành phố là 85 km. Trên bản đồ khoảng cách đó dài 17cm. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 12cm thì khoảng cách thực tế của AB là bao nhiêu km?

BÀI 13. Chu vi hình chữ nhật là 52,5 m. Biết chiều dài gấp 150% chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.

BÀI 14. Bạn Nam đọc một cuốn sách dày 200 trang trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bạn đọc được 1/5 số trang sách. Ngày thứ hai bạn đọc được \frac{1}{4} số trang còn lại.

a. Mỗi ngày bạn Nam đọc được bao nhiêu trang sách?

b. Ngày thứ hai bạn Nam đọc được số trang chiếm bao nhiêu % tổng số trang sách.

BÀI 15. Một lớp có 45 học sinh gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 2/9 số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng 60% số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại.

BÀI 16. Một cửa hàng bán gạo bán hết số gạo của mình trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán được \frac{3}{7} số gạo của cửa hàng. Ngày thứ hai bán được 26 tấn. Ngày thứ ba bán được số gạo chỉ bằng 25% số gạo bán được trong ngày thứ nhất.

a. Ban đầu cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?

b. Tính số gạo mà cửa hàng bán được trong ngày thứ ba.

c. Số gạo cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất chiếm bao nhiêu % số gạo của cửa hàng.

BÀI 17. Một bà bán cam bán lần đầu hết \frac{1}{3} số quả thêm 1 quả. Lần thứ hai bán \frac{1}{3} số quả còn lại cộng thêm 1 quả. Lần thứ ba bán được 29 quả cam thì vừa hết số cam. Hỏi ban đầu có bao nhiêu quả cam?

BÀI 18. Một lớp học có 52 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm \frac{7}{13} số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 5/6 số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp.

BÀI 19. Trường có 1008 học sinh. Số học sinh khối 6 bằng \frac{5}{14} tổng số học sinh toàn trường. Số học sinh nữ khối 6 bằng \frac{2}{5} số học sinh khối 6. Tính số học sinh nữ, nam của khối 6.

BÀI 20. Đội văn nghệ của khối 6 gồm 30 bạn được chia làm ba nhóm: nhóm múa, nhóm hát và nhóm kịch. Biết số học sinh nhóm múa bằng \frac{1}{2} số học sinh hai nhóm còn lại, số học sinh nhóm hát bằng 2/3 số học sinh của nhóm múa. Tính số học sinh trong từng nhóm.

BÀI 21. Một vòi nước chảy vào một bể nước cạn không có nước thì sau 6 giờ bể đầy. Hỏi 1 giờ vòi chảy được bao nhiêu phần bể?

BÀI 22. Hai người cùng khởi hành một lúc đi từ A đến B. Người thứ nhất đi nửa đoạn đường đầu hết 3 giờ, nửa đoạn đường sau hết 6 giờ. Người thứ hai đi nửa đoạn đường đầu hết 4 giờ, nửa đoạn đường sau hết 5 giờ. Hỏi ai đến B trước?

BÀI 23. Một cửa hàng bán một số mét vải trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán \frac{3}{5} số mét vải. Ngày thứ 2 bán \frac{2}{7} số mét vải còn lại. Ngày thứ ba bán hết 40m vải. Tính số mét vải cửa hàng đã bán.

BÀI 24. Trong một đợt lao động trồng cây, Lớp 6C được phân công trồng 200 cây. Số cây tổ I trồng được chiếm 40% tổng số cây cả lớp trồng. Số cây tổ II trồng bằng 81,25% số cây mà tổ I trồng. Tính số cây tổ ba trồng được, biết rằng Lớp 6C chỉ có 3 tổ.

BÀI 25. Vườn trường trước đây là hình vuông, nay mở rộng thành hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần cạnh vườn ban đầu, chiều rộng bằng \frac{5}{3} cạnh vườn ban đầu. Tính cạnh vườn ban đầu biết chu vi hình chữ nhật mới là 196 m.

BÀI 26. World Cup 2010 tại Nam phi có tất cả 32 đội bóng của 6 khu vực tham gia gồm: Châu Âu, Châu Phi, Châu Á, Châu Đại dương, Bắc Trung Mỹ, và Nam Mỹ, trong đó số đội bóng châu Á chiếm 1/8 số đội tham dự, số đội bóng Châu Phi tham dự bằng \frac{3}{2} số đội bóng Châu Á. Số đội bóng khu vực Bắc Trung Mỹ góp mặt chỉ bằng 50% số đội bóng của Châu Phi. Số đội bóng khu vực Nam Mỹ chỉ bằng một nửa tổng số đội bóng của Châu Á và Châu Phi. Châu Đại dương chỉ có duy nhất một đội. Tính số đội bóng của mỗi khu vực có mặt tại Nam Phi vào ngày diễn ra World Cup?

BÀI 27. Một lớp học có 42 học sinh, khi xếp loại học kỳ I số học sinh yếu chiếm \frac{1}{6} số học sinh cả lớp, số học sinh khá chiếm 50% số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh trung bình.

BÀI 28. Trong thùng có 60 lít xăng người ta lấy ra lần thứ nhất 40% và lần thứ hai là \frac{3}{10}số lít xăng đó. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít xăng?

Dạng 4: Dãy số nâng cao

.....

>> Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
91
  • Lượt tải: 5.763
  • Lượt xem: 49.869
  • Dung lượng: 390,6 KB
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Tìm thêm: Toán lớp 6
Sắp xếp theo