Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 12 bộ Chân trời sáng tạo (11 môn) Đáp án tập huấn sách giáo khoa lớp 12 năm 2024 - 2025

Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 12 bộ Chân trời sáng tạo giúp thầy cô tham khảo gợi ý đáp án 10 câu hỏi trắc nghiệm của 11 môn: Ngữ văn, Toán, Tin học, Lịch sử, Địa lí, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Âm nhạc, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Hoạt động trải nghiệm trong khóa tập huấn thay SGK lớp 12 mới.

Nhờ đó, thầy cô sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa tập huấn thay sách giáo khoa lớp 12 năm 2024 - 2025 của mình. Chi tiết mời thầy cô cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Đáp án tập huấn môn Văn 12 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây không phải là quan điểm biên soạn SGK Ngữ văn 12 - CTST?

A. Xem học tập là quá trình tương tạo đa chiều giữa người dạy với người học, giữa người học với người học và giữa người học với môi trường xã hội.
B. Xem học tập là quá trình truyền thụ kiến thức một chiều của giáo viên đến học sinh.
C. Năng lực của người học chỉ có thể hình thành, phát triển thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
D. Xem người học là chủ thể của quá trình kiến tạo tri thức và người dạy đóng vai trò hỗ trợ trong quá trình ấy.

Câu hỏi 2: Các thể loại được phân bố trong hai tập của SGK Ngữ văn 12 - CTST là

A. Thơ cổ điển, lãng mạn; truyện lãng mạn và hiện thực; truyện truyền kì; văn tế; phóng sự, nhật kí; kịch – hài kịch; thơ (tượng trưng, siêu thực); tiểu thuyết hiện đại; văn bản nghị luận; văn bản thông tin.
B. Thơ cổ điển, lãng mạn; truyện lãng mạn và hiện thực; truyện truyền kì; phóng sự, nhật kí; kịch – hài kịch; thơ (tượng trưng, siêu thực); tiểu thuyết hiện đại; văn bản nghị luận; văn bản thông tin.
C. Thơ cổ điển, lãng mạn; truyện hiện thực; truyện truyền kì; văn tế; phóng sự, nhật kí; kịch – hài kịch; thơ (tượng trưng, siêu thực); tiểu thuyết hiện đại; văn bản nghị luận; văn bản thông tin.
D. Thơ cổ điển; truyện lãng man và hiện thực; truyện truyền kì; văn tế; phóng sự, nhật kí; kịch – hài kịch; thơ (tượng trưng, siêu thực); tiểu thuyết hiện đại; văn bản nghị luận; văn bản thông tin.

Câu hỏi 3: Vai trò của các bài tập sáng tạo trong SGK Ngữ văn 12 - CTST là

A. Hình thành cho học sinh thói quen đánh giá, tự đánh giá.
B. Tạo cơ hội cho học sinh phát huy sở trường, năng khiếu riêng trong trải nghiệm và tiếp nhận tác phẩm văn học.
C. Tạo điều kiện cho học sinh khắc sâu hơn nội dung và nghệ thuật của văn bản.
D. Hỗ trợ giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học thuận lợi hơn, học sinh có thể suy ngẫm, thảo luận và trình bày ý kiến về vấn đề nêu lên từ câu hỏi.

Câu hỏi 4: SGK Ngữ văn 12 - CTST có sự tích hợp về kĩ năng và tích hợp về nội dung dạy học, cụ thể là:

A. Tích hợp dạy đọc văn bản theo loại/ thể loại với dạy học theo chủ điểm; tích hợp dạy học các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; tích hợp dạy học đọc, viết với tiếng Việt.
B. Tích hợp dạy đọc văn bản theo loại/ thể loại; tích hợp dạy đọc, viết; tích hợp dạy viết, nói và nghe.
C. Tích hợp dạy học các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; tích hợp dạy học đọc, viết với tiếng Việt.
D. Tích hợp dạy đọc văn bản theo thể loại; tích hợp dạy đọc, viết; tích hợp dạy viết, nói và nghe.

Câu hỏi 5: Các nhóm văn bản (dạy viết) ở lớp 12 là

A. Nghị luận văn học, nghị luận xã hội, văn bản tổng hợp, thuyết minh, báo cáo kết quả bài tập nghiên cứu.
B. Nghị luận văn học, nghị luận xã hội, văn bản tổng hợp, báo cáo.
C. Nghị luận văn học, nghị luận xã hội, văn bản tổng hợp, thuyết minh, báo cáo kết quả bài tập dự án.
D. Nghị luận văn học, nghị luận xã hội, văn bản tổng hợp, báo cáo kết quả bài tập dự án.

Câu hỏi 6: Một trong những lưu ý khi dạy viết các kiểu bài ở lớp 12 là

A. Tập trung rèn luyện hai kiểu bài trọng tâm: viết văn bản nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học và viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội có liên quan đến tuổi trẻ.
B. Khắc sâu tri thức của kiểu bài bằng cách cho học sinh phân tích cụ thể ngữ liệu tham khảo trong sách giáo khoa.
C. Khắc sâu tri thức về kiểu bài bằng cách cho học sinh so sánh, đối chiếu, chỉ ra sự tương đồng, khác biệt giữa các kiểu bài.
D. Tập trung rèn luyện kĩ năng viết các kiểu bài bằng cách cho học sinh thực hiện viết ở nhà thường xuyên.

Câu hỏi 7: Để nói và nghe đạt hiệu quả, học sinh cần có các loại kiến thức

A. Kiến thức về xã hội, hiểu biết về các kiểu văn bản, thời gian giao tiếp, biết chuyển đổi giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, biết sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, biết cách tạo mở đầu và kết thúc ấn tượng.
B. Kiến thức về chủ đề muốn nói, ngôn ngữ, hiểu biết về các loại văn phong của ngôn ngữ nói, đối tượng giao tiếp, cách giao tiếp với những đối tượng khác nhau, sự khác biệt giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, hiệu quả của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ,…
C. Kiến thức về vấn đề trình bày, nắm được các đặc điểm cơ bản của các loại văn bản, đặc điểm của đối tượng, thời gian và không gian giao tiếp, biết ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ bài nói đạt hiệu quả.
D. Kiến thức về đặc điểm các thể loại văn bản, trình bày được các nội dung cốt lõi của bài nói, sử dụng các phương tiện giao tiếp để hỗ trợ bài nói đạt hiệu quả, biết chuyển đổi bài viết thành bài nói.

Câu hỏi 8: Chuyển hoá nội dung bài viết thành bài nói theo thứ tự các bước là

A. Chuẩn bị phần mở đầu và kết thúc hấp dẫn, ấn tượng – Chuẩn bị phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hỗ trợ – Tóm tắt ý chính cần trình bày – Tóm tắt nội dung bài nói dưới dạng từ khoá, sơ đồ – Dự kiến phần phản biện của người nghe và trả lời.
B. Tóm tắt ý chính cần trình bày – Tóm tắt nội dung bài nói dưới dạng từ khoá, sơ đồ – Chuẩn bị phần mở đầu và kết thúc hấp dẫn, ấn tượng – Chuẩn bị phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hỗ trợ – Dự kiến phần phản biện của người nghe và trả lời.
C. Tóm tắt ý chính cần trình bày – Tóm tắt nội dung bài nói dưới dạng từ khoá, sơ đồ – Chuẩn bị phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hỗ trợ – Dự kiến phần phản biện của người nghe và trả lời – Chuẩn bị phần mở đầu và kết thúc hấp dẫn, ấn tượng.
D. Tóm tắt ý chính cần trình bày – Tóm tắt nội dung bài nói dưới dạng từ khoá, sơ đồ – Dự kiến phần phản biện của người nghe và trả lời – Chuẩn bị phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hỗ trợ – Chuẩn bị phần mở đầu và kết thúc hấp dẫn, ấn tượng.

Câu hỏi 9: Dòng nào dưới đây không nằm trong mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh?

A. Giúp học sinh chia sẻ những gì bản thân đã trải nghiệm và rút ra được kinh nghiệm cho bản thân sau mỗi bài học.
B. Giúp học sinh nhận ra những gì mình đã đạt hoặc chưa đạt so với yêu cầu cần đạt về phẩm chất và yêu cầu cần đạt mà chương trình đã đề ra, để các em có thể điều chỉnh việc học và tiến bộ.
C. Giúp các nhà quản lí và phát triển chương trình nhận ra những điểm tốt/ chưa tốt để điều chỉnh chương trình và cách quản lí, đảm bảo chất lượng giáo dục.
D. Giúp học sinh tự đánh giá hiệu quả của các hoạt động dạy học, từ đó, giáo viên có sự điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm giúp học sinh đạt chuẩn chương trình.

Câu hỏi 10: Lưu ý khi đánh giá kĩ năng đọc của học sinh dưới hình thức đánh giá định kì là

A. Không nên sử dụng dạng đề trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
B. Lựa chọn những vấn đề được nhiều người quan tâm và nằm trong tầm hiểu biết của học sinh để tạo hứng thú làm bài.
C. Có thể sử dụng đề trắc nghiệm đối với kiến thức tiếng Việt và làm văn.
D. Cần chọn những văn bản bên ngoài sách giáo khoa nhưng phải đảm bảo độ dài và cùng thể loại với văn bản mà học sinh được học.

Đáp án tập huấn môn Toán 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Toán, nội dung môn Toán tích hợp xoay quanh mấy mạch kiến thức?

A. 02
B. 03
C. 04
D. 05

Đáp án: B.

Câu 2. Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Toán, năng lực toán học gồm những thành phần năng lực nào?

A. Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
B. Năng lực số, đại số và giải tích; năng lực hình học và đo lường; năng lực thống kê và xác suất.
C. Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
D. Năng lực nhận thức toán học, năng lực thực hành toán học, năng lực vận dụng toán học.

Đáp án: C.

Câu 3. Cấu trúc bài học của Sách giáo khoa Toán 12 (Chân trời sáng tạo) gồm những hoạt động nào?

A. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng.
B. Khám phá, Kiến thức trọng tâm, Luyện tập, Vận dụng.
C. Khởi động, Kiến thức trọng tâm, Luyện tập, Vận dụng.
D. Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

Đáp án: A.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về trang mở đầu của mỗi chương trong sách giáo khoa Toán 12 (Chân trời sáng tạo)?

A. Có đoạn dẫn nhập giới thiệu tổng quan về nội dung của chương.
B. Có hình chủ đề.
C. Có yêu cầu cần đạt đối với nội dung dạy học trong chương.
D. Có câu hỏi kiểm tra kiến thức cần biết trước khi vào nội dung chương.

Đáp án: D.

Câu 5. Thời lượng dành cho môn Toán lớp 12 (không tính Chuyên đề học tập) là bao nhiêu tiết trong một năm học?

A. 105 tiết
B. 140 tiết
C. 175 tiết
D. Tuỳ các trường sắp xếp

Đáp án: A.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không có trong Chương trình GDPT môn Toán năm 2018 ở lớp 12?

A. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.
B. Nguyên hàm và tích phân.
C. Số phức.
D. Phương pháp tọa độ trong không gian.

Đáp án: C.

Câu 7. Trong Chương trình GDPT 2018 môn Toán, nội dung nào sau đây không thuộc yêu cầu cần đạt về khảo sát và vẽ đồ thị hàm số?

A. Khảo sát được tập xác định, chiều biến thiên, cực trị, bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số y= ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0).
B. Khảo sát được tập xác định, chiều biến thiên, cực trị, bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số y = ax4+ bx2 + c (a ≠ 0).
C. Khảo sát được tập xác định, chiều biến thiên, cực trị, tiệm cận, bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số y=\frac{ax+b}{cx+d}\(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) (c ≠ 0, adbc ≠ 0).
D. Khảo sát được tập xác định, chiều biến thiên, cực trị, tiệm cận, bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số y=\frac{ax^2+bx+c}{mx+n}\(y=\frac{ax^2+bx+c}{mx+n}\)(a ≠ 0, m ≠ 0) và đa thức tử không chia hết cho đa thức mẫu).

Đáp án: B.

Câu 8. Nội dung về nguyên hàm và tích phân trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Toán không có yêu cầu cần đạt nào sau đây?

A. Tính được nguyên hàm trong những trường hợp đơn giản.
B. Tính được nguyên hàm và tích phân bằng phương pháp đổi biến số.
C. Sử dụng được tích phân để tính diện tích của một số hình phẳng, thể tích của một số hình khối.
D. Vận dụng được tích phân để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.

Đáp án: B.

Câu 9. Sách chuyên đề học tập Toán 12-CTST gồm các chuyên đề nào?

A. Toán tài chính; Thống kê trong kinh tế; Lý thuyết tối ưu.
B. Ứng dụng tích phân giải các bài toán tối ưu; Ứng dụng toán học trong tài chính; Biến ngẫu nhiên rời rạc.
C. Ứng dụng toán học giải các bài toán tối ưu; Ứng dụng toán học trong một số vấn đề liên quan đến tài chính; Biến ngẫu nhiên rời rạc. Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc.
D. Biến ngẫu nhiên rời rạc; Ứng dụng toán trong tài chính; Quy hoạch tuyến tính.

Đáp án: C.

Câu 10. Để giảng dạy một số Hoạt động thực hành và trải nghiệm theo sách giáo khoa Toán 12-CTST, Giáo viên cần tìm hiểu, sử dụng được các phần mềm, thiết bị nào sau đây?

A. Mathematica, GeoGebra.
B. GeoGebra, máy tính cầm tay.
C. Sketchpad, máy tính cầm tay.
D. GeoGebra, máy tính bảng.

Đáp án: B.

Đáp án tập huấn môn Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Nội dung kiến thức nào sau đây không có trong chương trình Vật lí 12 năm 2018?

A. Định luật II của nhiệt động lực học.
B. Sóng điện từ.
C. Hiện tượng phóng xạ.
D. Thuyết động học phân tử chất khí.

Câu 2. Trong SGK Vật lí 12 CTST, dự án/đề tài nghiên cứu được thiết kế trong chủ đề/chuyên đề nào?

A. Chuyên đề “Một số ứng dụng vật lí trong chẩn đoán y học”.
B. Chuyền đề “Dòng điện xoay chiều”.
C. Chủ đề “Khí lí tưởng”.
D. Chủ đề “Vật lí hạt nhân”.

Câu 3. Trong những chủ đề sau đây:

1. Vật lí nhiệt.
2. Khí lí tưởng.
3. Điện trường
4. Từ trường.
5. Vật lí hạt nhân.

Những chủ đề nào được bổ sung mới vào Chương trình Vật lí 12 năm 2018?

A. 1, 2, 5.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 2, 3, 5.

Câu 4. Trong những chuyên đề tự chọn sau đây:

1. Dòng điện xoay chiều.
2. Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến.
3. Vật lí lượng tử.
4. Mở đầu về điện tử học.
5. Một số ứng dụng vật lí trong chẩn đoán y học.

Ba chuyên đề nào thuộc chương trình Vật lí 12 năm 2018?

A. 1, 2, 5.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 5.

Câu 5. Trong SHS Vật lí 12 CTST, bài nào sau đây có nhiều thí nghiệm được thiết kế để HS thực hiện nhằm đảm bảo yêu cầu cần đạt?

A. Bài 4.
B. Bài 7.
C. Bài 10.
D. Bài 14.

Câu 6. Trong các nội dung sau đây:

1. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều.
2. Giản đồ Fresnel cho đoạn mạch RLC nối tiếp.
3. Pin quang điện.
4. Hiện tượng nhiễu xạ electron.
5. Sơ lược nguyên lí chụp ảnh cộng hưởng từ.

Ba nội dung nào được trình bày trong Sách Chuyên đề học tập Vật lí 12 CTST?

A. 1, 2, 4.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 4, 5.

Câu 7. Trong SHS Vật lí 12 CTST, nội dung nào sau đây được trình bày trong phần Mở rộng?

A. Mô hình động học phân tử.
B. Điểm ba của nước.
C. Đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt.
D. Một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.

Câu 8. Những ứng dụng nào của vật lí trong chẩn đoán y học được trình bày trong Sách Chuyên đề học tập Vật lí 12 CTST?

A. Siêu âm, CT, PET, MRI.
B. X-quang, CT, MRI, DSA.
C. X-quang, CT, siêu âm, MRI.
D. Siêu âm, PET, DSA, X-quang.

Câu 9. Mạch nội dung nào sau đây được bổ sung trong SHS Vật lí 12 năm 2018 so với SGK Vật lí 12 năm 2006?

A. Quy tắc an toàn phóng xạ, vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống, áp suất khí theo mô hình động học phân tử, phương trình trạng thái khí lí tưởng.
B. Cảm ứng từ, nhiệt độ tuyệt đối, quy tắc an toàn phóng xạ, vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.
C. Hiện tượng phóng xạ, áp suất khí theo mô hình động học phân tử, quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện xoay chiều trong cuộc sống, khái niệm từ trường.
D. Quy tắc an toàn phóng xạ, vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống, áp suất khí theo mô hình động học phân tử, quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện xoay chiều trong cuộc sống.

Câu 10. Ba công cụ nào trong số các công cụ đánh giá sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đánh giá năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí (thông qua hoạt động thực hành thí nghiệm) của học sinh trong dạy học môn Vật lí?

1. Thang đo.
2. Bảng chấm điểm theo tiêu chí.
3. Bảng kiểm.
4. Câu hỏi.
5. Bài tập.

A. 1, 2, 3.
B. 2, 4, 5.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 3, 5.

Đáp án tập huấn môn Sinh học 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. SGK Sinh học 12 và Chuyên đề học tập Sinh học 12 (CTST) được biên soạn theo cấu trúc nào sau đây?

A. Mô tả dữ liệu bài học cho mỗi đơn vị kiến thức bài học Kiến thức trọng tâm Câu hỏi ôn tập Luyện tập Vận dụng.
B. Cung cấp kiến thức trọng tâm Tổ chức các hoạt động Câu hỏi thảo luận Luyện tập Vận dụng.
C. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động Câu hỏi thảo luận Kiến thức trọng tâm Luyện tập Vận dụng.
D. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động Kiến thức trọng tâm Câu hỏi thảo luận Luyện tập Vận dụng.

Câu 2. Khi dạy học theo SGK Sinh học 12 và Chuyên đề học tập Sinh học 12 (CTST) thì phẩm chất và năng lực của học sinh được hình thành thông qua

A. việc giảng bài của GV và HS học thuộc kiến thức trọng tâm.
B. các hoạt động luyện tập, vận dụng và giải bài tập theo hướng dẫn SGK.
C. việc hoàn thành bài tập sau mỗi bài học.
D. các hoạt động thảo luận, luyện tập, vận dụng, thực hành theo hướng dẫn SGK.

Câu 3. Nội dung Mở đầu trong sách giáo khoa nhằm mục đích gì sau đây?

A. Tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.
B. Khởi động, tạo hứng thú cho học sinh chuẩn bị bài học.
C. Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã học.
D. Thảo luận hình thành kiến thức mới.

Câu 4. Nội dung hình thành kiến thức mới trong sách giáo khoa được biên soạn như thế nào?

A. Giới thiệu kiến thức ngay từ đầu sách và sau đó kết luận những điểm trọng tâm của bài học.
B. Thiết kế các hoạt động để giúp học sinh thảo luận rút ra kiến thức trọng tâm của bài học.
C. Diễn đạt những ý chính trong chương trình môn Sinh học
D. Sử dụng hình vẽ để minh hoạ kiến thức và giải thích kiến thức theo chương trình.

Câu 5. Câu hỏi Luyện tập trong SGK có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?

A. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.
B. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.
C. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.
D. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

Câu 6. Câu hỏi Vận dụng trong SGK có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?

A. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.
B. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.
C. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.
D. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học để tim hiểu và giải quyết các vấn đề thường gặp trong thực tế.

Câu 7. Nội dung SGK Sinh học 12 (CTST) được chia thành bao nhiêu chương?

A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.

Câu 8. Trong dạy học thực hành môn Sinh học 12, phương pháp kiểm tra nào đánh giá năng lực học sinh hiệu quả nhất?

A. Trắc nghiệm khách quan kết hợp với vấn đáp.
B. Quan sát kết hợp với vấn đáp.
C. Quan sát kết hợp với trắc nghiệm khách quan.
D. Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan.

Câu 9. Cho các dạng bài thực hành sau đây:

1. Bài thực hành theo hướng truyền thống.
2. Bài thực hành theo hướng tiếp cận nghiên cứu khoa học.
3. Bài thực hành theo định hướng giáo dục STEM.
4. Bài thực hành thiết kế các mô hình tính toán lí thuyết.

Có bao nhiêu dạng bài thực hành trong SGK Sinh học 12 (CTST)?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 10. Chuyên đề học tập Sinh học 12 nào sau đây có nội dung về kiểm soát sinh học: Ứng dụng quy luật kiểm soát sinh học trong tự nhiên, phát triển hệ sinh thái sạch, phát triển bền vững?

A. Chuyên đề 1.
B. Chuyên đề 2.
C. Chuyên đề 3.
D. Cả 3 chuyên đề.

Đáp án tập huấn môn Hóa học 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Giáo viên tổ chức các hoạt động trong Sách giáo khoa như thế nào cho hiệu quả?

A. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu và giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận qua hệ thống câu hỏi/ nhiệm vụ có sẵn trong Sách giáo khoa, sau đó học sinh tự rút ra kiến thức trọng tâm của bài học.
B. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu để giáo viên phân tích và trả lời các câu hỏi/ nhiệm vụ trong Sách giáo khoa rồi yêu cầu học sinh tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.
C. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu rồi giáo viên tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học, sau đó hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi/ nhiệm vụ trong Sách giáo khoa.
D. Giáo viên tóm tắt kiến thức trọng tâm theo Sách giáo khoa, sau đó hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi/ nhiệm vụ trong Sách giáo khoa.

Câu 2. Trong dạy học môn Hoá học, để đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác, giáo viên nên sử dụng các công cụ nào?

A. Bài tập và rubric.
B. Hồ sơ học tập và câu hỏi.
C. Bảng hỏi ngắn và checklist.
D. Thang đo và thẻ kiểm tra.

Câu 3. Ba công cụ nào trong số các công cụ đánh giá sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trong dạy học môn Hoá học?

(1) Thang đo;
(2) Bảng chấm điểm theo tiêu chí;
(3) Bài tập;
(4) Bảng kiểm (checklist).

A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).

Câu 4. Chuyên đề nào sau đây thuộc Chuyên đề học tập Hoá học 12 có nội dung đề cập về phức chất?

A. Chuyên đề 1.
B. Chuyên đề 2.
C. Chuyên đề 3.
D. Cả 3 chuyên đề.

Câu 5. Sách giáo khoa Hoá học 12 và Chuyên đề học tập Hoá học 12 (Chân trời sáng tạo) được biên soạn theo cấu trúc nào sau đây?

A. Mô tả dữ liệu bài học cho mỗi đơn vị kiến thức bài học Kiến thức trọng tâm Câu hỏi ôn tập Luyện tập Vận dụng.
B. Cung cấp kiến thức trọng tâm Tổ chức các hoạt động Câu hỏi thảo luận Luyện tập Vận dụng.
C. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động Câu hỏi thảo luận Kiến thức trọng tâm Luyện tập Vận dụng.
D. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động Kiến thức trọng tâm Câu hỏi thảo luận Luyện tập Vận dụng.

Câu 6. Khi dạy học theo Sách giáo khoa Hoá học 12 và Chuyên đề học tập Hoá học 12 (Chân trời sáng tạo) thì phẩm chất và năng lực của học sinh được hình thành thông qua

A. việc giảng bài của giáo viên và học sinh học thuộc kiến thức trọng tâm.
B. các hoạt động luyện tập, vận dụng và giải bài tập theo hướng dẫn Sách giáo khoa.
C. việc hoàn thành bài tập sau mỗi bài học.
D. các hoạt động thảo luận, luyện tập, vận dụng và giải bài tập theo hướng dẫn Sách giáo khoa.

Câu 7. Nội dung Mở đầu trong sách giáo khoa nhằm mục đích gì sau đây?

A. Khởi động, tạo hứng thú cho học sinh chuẩn bị bài học.
B. Tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.
C. Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã học.
D. Thảo luận hình thành kiến thức mới.

Câu 8. Nội dung hình thành kiến thức mới trong sách giáo khoa được biên soạn như thế nào?

A. Giới thiệu kiến thức ngay từ đầu sách và sau đó kết luận những điểm trọng tâm của bài học.
B. Thiết kế các hoạt động để giúp học sinh thảo luận rút ra kiến thức trọng tâm của bài học.
C. Diễn đạt những ý chính trong chương trình môn Hoá học
D. Sử dụng hình vẽ để minh hoạ kiến thức và giải thích kiến thức theo chương trình.

Câu 9. Câu hỏi Luyện tập trong Sách giáo khoa có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?

A. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.
B. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.
C. Ôn luyện lại kiến thức/kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.
D. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

Câu 10. Câu hỏi Vận dụng trong Sách giáo khoa có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?

A. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.
B. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.
C. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học để tim hiểu và giải quyết các vấn đề thường gặp trong thực tế.
D. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

Đáp án tập huấn môn Địa lí 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng với quan điểm biên soạn của SGK Địa lí 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo?

A. Tăng tính hấp dẫn của sách thông qua kênh hình và kênh chữ.
B. Bám sát Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
C. Nội dung sách được xây dựng theo hướng đóng.
D. Sách là tài liệu quan trọng giúp học sinh tự học.

Đáp án: C

Câu 2. Tư tưởng chủ đạo của SGK Địa lí 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo là

A. đổi mới và thực nghiệm.
B. sáng tạo và chất lượng.
C. đổi mới và sáng tạo.
D. chất lượng và khoa học.

Đáp án: C

Câu 3. Điểm mới nổi bật nhất về hướng tiếp cận biên soạn SGK Địa lí 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo là

A. đảm bảo tính thống nhất trong nội dung câu hỏi.
B. chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực.
C. chú trọng tích hợp kiến thức nội môn.
D. tăng tính trực quan của sách.

Đáp án: B

Câu 4. Cấu trúc của SGK Địa lí 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo bao gồm

A. 5 chương và 35 bài.
B. 5 chương và 39 bài.
C. 6 chương và 35 bài.
D. 6 chương và 39 bài.

Đáp án: B

Câu 5. Cấu trúc của Chuyên đề học tập Địa lí 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo bao gồm các chuyên đề

A. Phát triển vùng; Phát triển làng nghề; Biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai.
B. Biến đổi khí hậu; Đô thị thế giới và Việt Nam; Phát triển làng nghề.
C. Thiên tai và biện pháp phòng, chống; Phát triển vùng; Phát triển làng nghề.
D. Thiên tai và biện pháp phòng, chống; Phát triển làng nghề; Đô thị hoá.

Đáp án: C

Câu 6. Cấu trúc từng bài học trong SGK Địa lí 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo thường gồm 4 phần chủ yếu theo thứ tự là

A. Mở đầu, Hình thành kiến thức mới, Luyện tập, Vận dụng.
B. Mở đầu, Hình thành kiến thức mới, Củng cố, Vận dụng.
C. Dẫn nhập, Hình thành kiến thức mới, Luyện tập, Vận dụng.
D. Dẫn nhập, Hình thành kiến thức mới, Củng cố, Vận dụng.

Đáp án: A

Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm mới của SGK Địa lí 12 – bộ sách CTST?

A. Nội dung phát triển từ lớp 8 nên một số thông tin được lược bỏ và lồng ghép.
B. Thay đổi cách tiếp cận các vấn đề địa lí dân cư, địa lí các ngành kinh tế.
C. Bổ sung Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Cấu trúc gồm 3 phần: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư và Địa lí kinh tế.

Đáp án: D

Câu 8. Tuyến thông tin bổ trợ trong SGK Địa lí 12 – bộ sách CTST nhằm làm rõ hơn những nội dung chính trong bài học và giúp mở rộng kiến thức cho HS được trình bày dưới dạng

A. hình ảnh và bản đồ.
B. “Em có biết”.
C. “Ô cửa tri thức”.
D. “Hộp thông tin”.

Đáp án: C

Câu 9. Vai trò quan trọng nhất của phần Vận dụng trong các bài học là

A. giúp học sinh hình thành kiến thức mới.
B. giúp học sinh củng cố kiến thức, hệ thống hoá kiến thức.
C. giúp học sinh liên hệ kiến thức đã được học vào thực tế cuộc sống.
D. giúp định hướng cho học sinh những nội dung cơ bản cần chú ý trong bài.

Đáp án: C

Câu 10. Căn cứ quan trọng nhất để đánh giá kết quả học tập của HS trong mỗi bài học là dựa vào

A. đặc điểm đối tượng HS.
B. yêu cầu cần đạt của bài học.
C. thái độ tích cực học tập của HS.
D. điều kiện vật chất tại nhà trường phổ thông.

Đáp án: B

Đáp án tập huấn môn Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Sứ mệnh của môn Lịch sử 12 nói riêng và của môn Lịch sử cấp THPT thông nói chung là

A. phát triển cho HS tư duy lịch sử, tư duy hệ thống và tư duy phản biện.
B. củng cố kiến thức thông sử ở giai đoạn giáo dục cơ bản.
C. giúp HS tìm hiểu sâu sắc các kiến thức lịch sử cốt lõi thông qua các chủ đề và chuyên đề học tập.
D. giúp HS hình thành, phát triển năng lực lịch sử, phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được xác định trong Chương trình tổng thể.

Đáp án: D

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng về quan điểm biên soạn của SGK Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo?

A. Khoa học, hiện đại.
B. Mở, liên thông.
C. Truyền thống, lí thuyết.
D. Dân tộc, nhân văn.

Đáp án: C

Câu 3. Cấu trúc của SGK Lịch sử 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) bao gồm

A. 6 chương và 18 bài.
B. 5 chương và 16 bài.
C. 5 chương và 17 bài.
D. 6 chương và 16 bài.

Đáp án: D

Câu 4. Cấu trúc của Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo bao gồm các chuyên đề

A. Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam; Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay; Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
B. Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam; Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX; Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.
C. Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam; Danh nhân trong lịch sử Việt Nam; Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam.
D. Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử; Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến nay; Các lĩnh vực của Sử học.

Đáp án: A

Câu 5. Mỗi bài học trong SGK Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo được thiết kế với cấu trúc gồm các thành phần cơ bản là

A. Mở đầu – Hình thành kiến thức mới – Luyện tập – Vận dụng.
B. Dẫn nhập – Hình thành kiến thức mới – Vận dụng – Luyện tập.
C. Mở đầu – Hình thành kiến thức mới – Củng cố – Vận dụng.
D. Khởi động – Hình thành kiến thức mới – Luyện tập – Củng cố.

Đáp án: A

Câu 6. Tuyến thông tin bổ trợ nào dưới đây trong SGK Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo nhằm giúp HS suy ngẫm về một nội dung liên quan đến bài học?

A. “Âm vang di sản”.
B. “Lắng nghe lịch sử”.
C. “Ghi nhớ lịch sử”.
D. “Ghi vào lịch sử”.

Đáp án: B

Câu 7. Điểm mới của SGK Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo là

A. nội dung kiến thức được trình bày theo hình thức quy nạp.
B. tiếp cận theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học.
C. chú trọng tích hợp kiến thức nội môn.
D. tăng tính trực quan của sách.

Đáp án: B

Câu 8. Trong SGK Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo, các nội dung mới được bổ sung và biên soạn chi tiết hơn so với SGK Lịch sử 12 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006 là

A. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930, Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam.
B. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975 đến nay, Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam.
C. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975 đến nay.
D. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930, Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975.

Đáp án: B

Câu 9. Phương pháp dạy học chủ đạo của môn Lịch sử 12 là

A. tăng cường tự học, làm việc trong nhóm nhằm phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung và năng lực lịch sử.
B. tiếp cận nội dung thông sử.
C. định hướng tiếp cận năng lực thông qua cung cấp các nguồn sử liệu khác nhau.
D. ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học.

Đáp án: A

Câu 10. Chức năng của SGV Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo là

A. định hướng học tập theo SGK Lịch sử 12.
B. cung cấp phương pháp giảng dạy theo SGK Lịch sử 12.
C. cung cấp thông tin mới và tư liệu tham khảo cho SGK Lịch sử 12.
D. cung cấp hướng dẫn thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học theo SGK Lịch sử 12.

Đáp án: D

Đáp án tập huấn môn Tin học 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Trong nội dung kiến thức cốt lõi môn Tin học lớp 12 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, phần chung của hai định hướng Tin học ứng dụng và Khoa học máy tính được triển khai trong bao nhiêu tiết học?

A. 46 tiết.
B. 48 tiết.
C. 50 tiết.
D. 52 tiết.

Câu 2. Trong nội dung kiến thức cốt lõi môn Tin học lớp 12 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, phần riêng của mỗi định hướng được triển khai trong bao nhiêu tiết học?

A. 18 tiết.
B. 19 tiết.
C. 20 tiết.
D. 21 tiết.

Câu 3. Theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, nội dung chương trình môn Tin học 12 bao gồm các mạch kiến thức nào?

A. 2 mạch kiến thức: Tin học ứng dụng, Khoa học máy tính
B. 3 mạch kiến thức: Học vấn số hoá phổ thông, Công nghệ thông tin và truyền thông, Khoa học máy tính.
C. 4 mạch kiến thức: Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin và truyền thông, Khoa học máy tính.
D. 5 mạch kiến thức: Trí tuệ nhân tạo, Mạng máy tính và Internet, Đạo đức và văn hoá trong môi trường số, Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính, Hướng nghiệp với tin học.

Câu 4. Chương trình môn Tin học ở lớp 12 không có chủ đề nào sau đây của Chương trình môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018?

A. Mạng máy tính và Internet.
B. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số.
C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin.
D. Ứng dụng tin học.

Câu 5. Sách giáo khoa Tin học 12 – định hướng Tin học ứng dụng – bộ sách Chân trời sáng tạo, bao gồm bao nhiêu chủ đề?

A. 7 chủ đề
B. 6 chủ đề
C. 5 chủ đề
D. 4 chủ đề

Câu 6. Trong nội dung sách giáo khoa Tin học 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo, ở cả hai định hướng, nội dung Hướng nghiệp với Tin học giới thiệu bao nhiêu nhóm nghề?

A. 2 nhóm nghề
B. 3 nhóm nghề
C. 4 nhóm nghề
D. 5 nhóm nghề

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là SAI về sách giáo khoa Tin học 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo?

A. Mỗi quyển sách giáo khoa đều có 33 bài học.
B. Nhà trường phải triển khai hoạt động dạy – học theo đúng thứ tự bài học được quy ước sẵn trong sách giáo khoa.
C. Một số nội dung thực hành có thể triển khai ngay trên lớp học, không cần phải sử dụng phòng máy của trường.
D. Giữa hai quyển sách giáo khoa Tin học 12 định hướng Khoa học máy tính và định hướng Tin học ứng dụng – bộ sách Chân trời sáng tạo, một số bài học có nội dung giống nhau.

Câu 8. Sách giáo khoa Tin học 12 và Chuyên đề học tập Tin học 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo - có những dạng bài học nào?

A. Bài học lí thuyết (không có nội dung thực hành).
B. Bài học thực hành (không có nội dung lí thuyết).
C. Bài học kết hợp nội dung lí thuyết và nội dung thực hành.
D. Cả 3 dạng bài A, B, C.

Câu 9. Sách giáo viên Tin học 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo, cung cấp cho người đọc những nội dung gì?

A. Cung cấp đáp án của các nội dung bài tập, thực hành, vận dụng.
B. Cung cấp các đề kiểm tra định kì.
C. Giải thích ý tưởng thiết kế, ý tưởng sư phạm và gợi ý cách triển khai dạy học.
D. Cả ba nội dung trên.

Câu 10. Tài liệu nào dưới đây được biên soạn nhằm hỗ trợ trực tiếp giáo viên trong việc soạn thảo kế hoạch bài dạy?

A. Sách giáo khoa.
B. Sách giáo viên.
C. Sách bài tập.
D. Kế hoạch bài dạy.

Đáp án tập huấn môn Âm nhạc 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Trình tự đúng của việc triển khai một bài học trong SGK Âm nhạc 12 (bộ sách CTST) là

A. Mở đầu – Hình thành kiến thức mới – Luyện tập – Vận dụng.
B. Mở đầu – Hình thành kiến thức mới – Vận dụng – Luyện tập.
C. Mở đầu – Luyện tập – Hình thành kiến thức mới – Vận dụng.
D. Mở đầu – Vận dụng – Hình thành kiến thức mới – Luyện tập.

Câu 2. Chức năng của hệ thống icon trong từng bài học của sách giáo khoa Âm nhạc 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) là

A. minh hoạ cho nội dung, tương tự như các sheet nhạc và hình ảnh.
B. định hướng cho việc tìm hiểu sheet nhạc.
C. hướng dẫn việc tổ chức hoạt động học để tìm hiểu kiến thức, hình thành kĩ năng.
D. bổ trợ cho việc tổ chức hoạt động.

Câu 3. Hoạt động Luyện tập trong các bài học âm nhạc của sách giáo khoa Âm nhạc 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) nhằm

A. phát triển kĩ năng hát cho học sinh.
B. vận dụng kiến thức, kĩ năng được cung cấp trong phần Hình thành kiến thức mới vào những tình huống học tập cụ thể.
C. phát triển kĩ năng chơi nhạc cụ cho học sinh.
D. vận dụng kiến thức, kĩ năng được cung cấp trong phần Hình thành kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống.

Câu 4. Hoạt động Vận dụng trong các bài học âm nhạc của sách giáo khoa Âm nhạc 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) nhằm

A. phát triển kĩ năng hát cho học sinh.
B. vận dụng kiến thức, kĩ năng được cung cấp trong phần Hình thành kiến thức mới vào những tình huống học tập cụ thể.
C. phát triển kĩ năng chơi nhạc cụ cho học sinh.
D. vận dụng kiến thức, kĩ năng được cung cấp trong phần Hình thành kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống.

Câu 5. Tiến trình tổ chức một mạch nội dung trong sách giáo khoa Âm nhạc 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) so với hướng dẫn của công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 là

A. tương thích với hoạt động Mở đầu, Hình thành kiến thức mới, Luyện tập, Vận dụng.
B. tương thích với hoạt động Hình thành kiến thức mới, Luyện tập, Vận dụng.
C. tương thích với hoạt động Mở đầu, Luyện tập, Vận dụng.
D. tương thích với hoạt động Mở đầu, Hình thành kiến thức mới, Vận dụng.

Câu 6. Phương pháp giảng dạy âm nhạc nên dùng trong Chuyên đề học tập Âm nhạc 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) là

A. phương pháp Kodaly, Dalcroze, Orff-Schulwerk.
B. dạy học dựa trên dự án.
C. phương pháp trình bày, biểu diễn tác phẩm.
D. phương pháp làm mẫu, trực quan.

Câu 7. Các phần mềm được giới thiệu trong CĐ học tập Âm nhạc 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) là

A. StaffPad, Pro Tools, Band-in-a-box.
B. Encore, Cubase, ChordPulse.
C. Sibelius, Studio One, Luwig.
D. Finale, Audacity, JJazzLab.

Câu 8. Lõi kiến thức trung tâm của SGK Âm nhạc 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) nằm ở phần nào?

A. Phần kiến thức chung
B. Phương án lựa chọn hát
C. Phương án lựa chọn nhạc cụ
D. Phần chuyên đề

Câu 9. Chức năng của sách giáo viên Âm nhạc 12 là cung cấp

A. kiến thức âm nhạc theo sách giáo khoa Âm nhạc 12.
B. phương pháp giảng dạy theo sách giáo khoa Âm nhạc 12.
C. tài liệu tham khảo cho sách giáo khoa Âm nhạc 12.
D. gợi ý về thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học theo sách giáo khoa Âm nhạc 12.

Câu 10. Sau khi học xong Chuyên đề học tập Âm nhạc 12 (Bộ Chân trời sáng tạo), học sinh sẽ

A. biết biểu diễn, dàn dựng các tác phẩm.
B. học tốt các nội dung giáo dục địa phương.
C. trân trọng nền âm nhạc truyền thống.
D. biết cách ứng dụng công nghệ thông tin vào âm nhạc.

Đáp án tập huấn môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Sách giáo khoa Giáo dục kinh tế và pháp luật 12, bộ sách CTST gồm có:

A. 9 chủ đề và 19 bài học.
B. 9 chủ đề và 20 bài học.
C. 9 chủ đề và 21 bài học.
D. 9 chủ đề và 16 bài học.

Câu 2. Các bài học trong sách giáo khoa Giáo dục kinh tế và pháp luật 12, bộ sách CTST thuộc các mạch nội dung:

A. Giáo dục kinh tế và Giáo dục pháp luật.
B. Giáo dục kĩ năng sống và giáo dục đạo đức.
C. Giáo dục kĩ năng sống và giáo dục kinh tế.
D. Giáo dục đạo đức và giáo dục pháp luật.

Câu 3. Các hoạt động học tập chính trong sách giáo khoa Giáo dục kinh tế và pháp luật 12, bộ sách CTST gồm có:

A. Khám phá, Kết nối, Thực hành, Vận dụng.
B. Mở đầu, Kiến tạo tri thức mới, Luyện tập, Vận dụng.
C. Mở đầu, Khám phá, Luyện tập, Vận dụng.
D. Mở đầu – Tạo cảm xúc, Tìm hiểu tri thức mới, Luyện tập, Vận dụng.

Câu 4. Sự khác biệt lớn nhất của dạng bài giáo dục kinh tế và dạng bài giáo dục pháp luật nằm ở những giai đoạn nào?

A. Mở đầu và Khám phá.
B. Luyện tập và Vận dụng.
C. Khám phá và Vận dụng.
D. Mở đầu và Vận dụng.

Câu 5. Nội dung đóng khung (chốt ghi nhớ) sau hoạt động Khám phá nhằm mục đích:

A. Giúp học sinh ghi nhớ chuẩn mực hành vi.
B. Giúp học sinh ghi nhớ thao tác, kĩ năng trong bài học.
C. Giúp học sinh ghi nhớ chuẩn mực hành vi và thao tác, kĩ năng trong bài học.
D. Giúp học sinh thuộc bài để làm bài kiểm tra.

Câu 6. Khi phân tích bài dạy minh hoạ môn Giáo dục kinh tế và pháp luật – lớp 12, cần làm rõ các vấn đề:

A. Xác định được các hoạt động trong tiết học và cách tổ chức hoạt động của giáo viên.
B. Xác định được các hoạt động trong tiết học, cách tổ chức hoạt động của giáo viên và cách đánh giá của giáo viên.
C. Xác định được các hoạt động trong tiết học, mục tiêu của từng hoạt động, cách tổ chức, đánh giá của giáo viên về sự tham gia của học sinh vào hoạt động.
D. Xác định được các hoạt động trong tiết học, cách tổ chức hoạt động, cách đánh giá của giáo viên và sự tham gia của học sinh.

Câu 7: Khi phân tích cách tổ chức hoạt động của giáo viên môn Giáo dục kinh tế và pháp luật – lớp 12, cần làm rõ các vấn đề:

A. Mối liên hệ giữa mục tiêu của từng hoạt động với mục tiêu chung của bài.
B. Các phương pháp, hình thức mà giáo viên sử dụng, cách giao nhiệm vụ, cách động viên, khuyến khích và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
C. Các phương pháp, hình thức mà giáo viên sử dụng cũng như cách giáo viên hỗ trợ học sinh.
D. Mối liên hệ giữa mục tiêu của từng hoạt động với mục tiêu chung của bài; các phương pháp, hình thức mà giáo viên sử dụng, cách giao nhiệm vụ, cách động viên, khuyến khích và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

Câu 8: Khi hướng dẫn học sinh quan sát tranh hoặc phân tích trường hợp, tình huống, giáo viên môn Giáo dục kinh tế và pháp luật – lớp 12 cần lưu ý:

A. Hướng dẫn học sinh phân tích lời nói, việc làm của các nhân vật trong tranh.
B. Hướng dẫn học sinh phân tích hoàn cảnh xảy ra sự việc, phân tích lời nói, việc làm kết hợp với thái độ của các nhân vật trong tranh.
C. Hướng dẫn học sinh phân tích hoàn cảnh xảy ra sự việc và lời nói, việc làm của các nhân vật trong tranh.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Để dạy học môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 hiệu quả, giáo viên cần lưu ý:

A. Phân bổ thời gian của các hoạt động trong bài và hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước tiết học; giao nhiệm vụ cho học sinh ngắn gọn, rõ ràng.
B. Linh hoạt trong việc phân phối thời lượng dạy học của các bài trong sách.
C. Phân bổ thời gian của các hoạt động; hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước tiết học; sử dụng phương pháp dạy học một cách hợp lí.
D. Linh hoạt trong việc phân phối thời lượng dạy học của các bài, đồng thời phân bổ thời gian của các hoạt động trong từng bài học; hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước tiết học; sử dụng phương pháp dạy học một cách hợp lí.

Câu 10: Các lực lượng tham gia đánh giá kết quả giáo dục kinh tế và giáo dục pháp luật gồm:

A. Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên tổng phụ trách, phụ huynh học sinh.
B. Giáo viên tổng phụ trách, giáo viên chuyên biệt, phụ huynh học sinh.
C. Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên tổng phụ trách, giáo viên chuyên biệt, Ban Giám hiệu, phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội có liên quan.
D. Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên tổng phụ trách, Ban Giám hiệu

Đáp án tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 Chân trời sáng tạo

Đáp án tập huấn Hoạt động trải nghiệm 12 - Bản 1

Câu 1. Trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018, HĐTN, HN 12-CTST Bản 1 là

A. Môn học bắt buộc với thời lượng là 105 tiết/ năm học và phải thực hiện 3 tiết/tuần.
B. Hoạt động giáo dục bắt buộc với thời lượng là 105 tiết/ năm học và phải thực hiện 3 tiết/tuần.
C. Vừa là môn học, vừa là hoạt động giáo dục bắt buộc với thời lượng là 105 tiết/ năm học.
D. Môn học bắt buộc với thời lượng là 105 tiết/ năm học.

Câu 2. Sách giáo khoa HĐTN, HN 12-CTST Bản 1 góp phần phát triển phẩm chất và năng lực cốt lõi nào của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018?

A. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Định hướng nghề nghiệp; Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Thích ứng với cuộc sống.
B. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác; Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.
C. Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Thiết kế và tổ chức hoạt động; Giao tiếp và hợp tác; Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.
D. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác; Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Thích ứng với cuộc sống.

Câu 3. Theo sách giáo khoa HĐTN, HN 12-CTST Bản 1 nội dung nào cần ưu tiên thực hiện với thời lượng nhiều nhất trong mỗi chủ đề?

A. Khám phá, kết nối kinh nghiệm.
B. Rèn luyện kĩ năng.
C. Vận dụng mở rộng.
D. Đánh giá.

Câu 4. Sách giáo khoa HĐTN, HN 12-CTST Bản 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 chủ yếu được thực hiện trong loại hình cơ bản nào?

A. Hoạt động câu lạc bộ.
B. Hoạt động giáo dục theo chủ đề.
C. Hoạt động Sinh hoạt quy mô trường.
D. Hoạt động thăm quan dã ngoại.

Câu 5. Sách giáo khoa HĐTN, HN 12-CTST Bản 1 chú trọng thể hiện nội dung các vùng miền rõ nhất trong những nội dung nào?

A. Các hoạt động cộng đồng.
B. Trang phục mang tính văn hoá vùng miền.
C. Nghề địa phương.
D. Hoạt động lễ hội.

Câu 6. Sách giáo viên HĐTN, HN 12-CTST Bản 1 hỗ trợ nhiều nhất cho GV ở điểm nào?

A. Thiết kế như một mẫu kế hoạch tổ chức hoạt động (giáo án).
B. Phương thức tổ chức hoạt động đa dạng, phong phú theo tiếp cận trải nghiệm.
C. Hướng dẫn đánh giá kết quả hoạt động một cách cụ thể.
D. Phân phối thời lượng cho các hoạt động.

Câu 7. Ai chịu trách nhiệm chính trong đánh giá kết quả HĐTN, HN 12?

A. Giáo viên được phân công thực hiện Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
B. Tự bản thân học sinh và các bạn.
C. Phụ huynh và cộng đồng.
D. Giáo viên chủ nhiệm.

Câu 8. HĐTN, HN 12-CTST Bản 1 KHÔNG hướng đến mạch nội dung nào?

A. Hoạt động hướng vào bản thân.
B. Hoạt động hướng đến tự nhiên.
C. Hoạt động giáo dục STEM.
D. Hoạt động hướng nghiệp.

Câu 9. Các chủ đề trong sách giáo khoa HĐTN, HN 12-CTST Bản 1 gồm các chủ đề nào?
A. Trưởng thành của bản thân; Theo đuổi đam mê; Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn; Xây dựng giá trị gia đình; Thực hiện kế hoạch tài chính trong cuộc sống; Tham gia xây dựng và phát triển cộng đồng; Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động; Sẵn sàng học tập và lao động; Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thế giới động vật và thực vật.

B. Thể hiện sự trưởng thành của bản thân; Theo đuổi đam mê; Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn; Xây dựng giá trị gia đình; Thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân và gia đình; Tham gia xây dựng và phát triển cộng đồng; Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động; Sẵn sàng học tập và lao động; Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và thế giới động thực vật.
C. Thể hiện sự trưởng thành của bản thân; Theo đuổi đam mê; Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn; Xây dựng giá trị gia đình; Thực hiện kế hoạch tài chính trong cuộc sống; Tham gia xây dựng và phát triển cộng đồng; Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động; Sẵn sàng học tập và lao động; Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thế giới động vật và thực vật.
D. Sự trưởng thành của bản thân; Theo đuổi đam mê; Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn; Xây dựng giá trị gia đình; Thực hiện kế hoạch tài chính trong cuộc sống; Tham gia xây dựng cộng đồng; Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động; Sẵn sàng học tập và lao động nghề nghiệp; Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thế giới động vật và thực vật.

Câu 10. Mục tiêu chính của clip minh hoạ về tiết tổ chức HĐTN, HN 12-CTST Bản 1

A. Hiểu được cách tiến hành tiết HĐTN, HN và hướng tới phát triển kĩ năng cho HS.
B. Biết cách tạo hứng thú cho HS hoạt động.
C. Biết cách tổ chức hoạt động sao cho được 100% HS tham gia hoạt động.
D. Biết cách khích lệ động viên HS.

Đáp án tập huấn Hoạt động trải nghiệm 12 - Bản 2

Câu 1. Mục tiêu về phẩm chất và năng lực chung của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 của SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ sách Chân trời sáng tạo) là những mục tiêu nào?

A. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ; Giải quyết vấn đề; Định hướng nghề nghiệp.
B. Yêu nước; Nhân ái; Yêu lao động; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
C. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
D. Yêu nước; Yêu thương con người; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Giao tiếp và hợp tác.

Câu 2. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực nào của Chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được thể hiện trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ sách Chân trời sáng tạo)?

A. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
B. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.
C. Giải quyết vấn đề; Giao tiếp và hợp tác; Tự chủ và tự học.
D. Thích ứng với cuộc sống; Thiết kế và tổ chức hoạt động; Định hướng nghề nghiệp.

Câu 3. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ Chân trời sáng tạo) được biên soạn dựa trên những mạch hoạt động nào?

A. Hoạt động định hướng nghề nghiệp, hoạt động hướng đến tự nhiên và xã hội.
B. Hoạt động hướng vào bản thân, hướng đến tự nhiên và xã hội.
C. Hoạt động hướng vào bản thân, hướng đến xã hội, hướng đến tự nhiên và hướng nghiệp.
D. Hoạt động hướng đến gia đình, nhà trường, xã hội và hướng đến tự nhiên.

Câu 4. Các chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ sách Chân trời sáng tạo) được thực hiện trong những loại hình cơ bản nào?

A. Hoạt động giáo dục theo chủ đề; Sinh hoạt quy mô trường; câu lạc bộ.
B. Sinh hoạt quy mô lớp; Sinh hoạt quy mô trường; câu lạc bộ.
C. Hoạt động giáo dục theo chủ đề; Sinh hoạt quy mô lớp; Sinh hoạt quy mô trường.
D. Hoạt động giáo dục theo chủ đề; Sinh hoạt quy mô lớp; câu lạc bộ.

Câu 5. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ sách Chân trời sáng tạo) có thể được thực hiện với các phương thức tổ chức nào?

A. Phương thức có tính cống hiến, khám phá và thể nghiệm.
B. Phương thức có tính khám phá, thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.
C. Phương thức có tính nghiên cứu, khám phá và thể nghiệm.
D. Phương thức có tính thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.

Câu 6. Mỗi hoạt động được biên soạn trong các chủ đề của SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ sách Chân trời sáng tạo) theo trình tự đúng nào?

A. (1) Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; (2) Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống; (3) Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn.
B. (1) Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; (2) Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; (3) Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống.
C. (1) Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống; (2) Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; (3) Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm.
D. (1) Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; (2) Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; (3) Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống.

Câu 7. Theo SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ sách Chân trời sáng tạo), những phương pháp giáo dục nào không khuyến khích sử dụng?

A. Phương pháp giáo dục bằng tập thể.
B. Phương pháp tạo sản phẩm.
C. Phương pháp khích lệ, động viên.
D. Phương pháp thuyết trình.

Câu 8. Bên cạnh những yêu cầu cơ bản, SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ sách Chân trời sáng tạo) được biện soạn dựa trên những yêu cầu nào?

A. Dựa trên chương trình giáo dục địa phương.
B. Dựa trên yêu cầu tích hợp nội dung giáo dục của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
C. Dựa trên chương trình quốc tế.
D. Tất cả các phương án A, B, C.

Câu 9. Các chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – bản 2 (bộ sách Chân trời sáng tạo) gồm các chủ đề nào?

A. Thích ứng với cuộc sống; Thể hiện bản lĩnh; Phát triển các mối quan hệ với thầy cô và bạn bè; Thể hiện trách nhiệm với gia đình; Phát triển cộng đồng đoàn kết và bền vững; Bảo tồn động vật, thực vật và cảnh quan thiên nhiên; Phân tích xu hướng phát triển nghề và thị trường lao động; Quyết định lựa chọn nghề nghiệp cho bản thân.
B. Rèn luyện bản thân và thích ứng với cuộc sống; Thể hiện bản lĩnh và đam mê; Phát triển các mối quan hệ với thầy cô và bạn bè; Thể hiện trách nhiệm với gia đình; Phát triển cộng đồng đoàn kết; Bảo tồn động vật, thực vật và cảnh quan thiên nhiên; Phân tích xu hướng phát triển nghề và thị trường lao động; Lựa chọn nghề nghiệp cho bản thân.
C. Rèn luyện bản thân và thích ứng với sự thay đổi; Thể hiện bản lĩnh và đam mê; Phát triển các mối quan hệ với thầy cô, bạn bè; Thể hiện trách nhiệm với gia đình; Phát triển cộng đồng đoàn kết và bền vững; Bảo tồn động vật, thực vật và cảnh quan thiên nhiên; Phân tích xu hướng phát triển nghề và thị trường lao động; Quyết định lựa chọn nghề nghiệp cho bản thân.
D. Rèn luyện và thích ứng với sự thay đổi; Thể hiện bản lĩnh và đam mê; Phát triển các mối quan hệ với thầy cô và bạn bè; Thể hiện trách nhiệm với gia đình; Phát triển cộng đồng đoàn kết và bền vững; Bảo tồn động thực vật và cảnh quan thiên nhiên; Phân tích xu hướng phát triển nghề và thị trường lao động; Quyết định nghề nghiệp cho bản thân.

Câu 10. Ai là người đánh giá kết quả Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 cho học sinh?

A. Giáo viên thực hiện hoạt động này và giáo viên có liên quan.
B. Tự bản thân học sinh và bạn bè.
C. Phụ huynh và cộng đồng.
D. Cả 3 phương án trên.

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm