Công nghệ 11 Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi Giải Công nghệ Chăn nuôi 11 Kết nối tri thức trang 39, 40, 41, 42, 43, 44

Giải bài tập SGK Công nghệ Chăn nuôi 11 trang 39, 40, 41, 42, 43, 44 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 7: Nhân giống vật nuôi của chương III: Công nghệ thức ăn chăn nuôi.

Giải Công nghệ 11 Bài 7 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em hiểu được khái niệm và vai trò của thức ăn chăn nuôi. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

I. Thức ăn chăn nuôi

1. Khái niệm và vai trò của thức ăn chăn nuôi

Khám phá

Thức ăn chăn nuôi là gì? Có những loại thức ăn chăn nuôi nào?

Gợi ý đáp án

Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến.

Thức ăn chăn nuôi gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

Khám phá

Quan sát Hình 7.1 và cho biết vai trò của thức ăn chăn nuôi.

Gợi ý đáp án

Vai trò của thức ăn chăn nuôi là:

Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để sinh trưởng, phát triển.

Tạo các sản phẩm chăn nuôi.

2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi

Khám phá

Quan sát Hình 7.2 và nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi.

Gợi ý đáp án

Các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi là:

Nước.

Chất khô: chất vô cơ (khoáng đa lượng: Ca, P, Mg, Na, Cl,...) và chất hữu cơ (protein, lipid, carbonhydrate, vitamin).

3. Vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi (SGK)

II. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Khám phá

Đọc nội dung mục II và cho biết nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào và có ý nghĩa gì trong chăn nuôi?

Gợi ý đáp án

Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm.

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào loài, giống, giai đoạn phát triển của cơ thể và khả năng sản xuất của vật nuôi.

III. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi

1. Khái niệm (SGK)

2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn

Khám phá

Nêu vai trò chính của các chỉ số dinh dưỡng đối với vật nuôi.

Gợi ý đáp án

Vai trò chính của các chỉ số dinh dưỡng đối với vật nuôi là: Các chỉ số dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái không tăng, không giảm khối lượng, không cho sản phẩm.

IV. Khẩu phần ăn của vật nuôi

1. Khái niệm

Khám phá

Cho các thông tin về tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt giai đoạn 60-90kg như sau: 7 000 Kcal; 224g protein; 1,7kg gạo; 0,3kg khô lạc; 16g calcium; 2,8kg rau xanh; 13g phosphotus; 40g muối ăn; 54g bột vỏ sò. Từ những thông tin đã cho, em hãy xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60-90kg.

Gợi ý đáp án

Tiêu chuẩn ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60-90kg là: 7 000 Kcal; 224g protein; 16g calcium; 13g phosphotus.

Để đảm bảo tiêu chuẩn ăn trên, người ta lập khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt gồm 1,7kg gạo; 0,3kg khô lạc; 2,8kg rau xanh; 40g muối ăn; 54g bột vỏ sò.

2. Nguyên tắc lập khẩu phần và phối trộn thức ăn

Khám phá

Lập khẩu phần ăn cần đảm bảo nguyên tắc nào? Tại sao?

Khám phá 

Phối trộn thức ăn là gì? Nêu mục đích của việc phối trộn thức ăn.

Luyện tập Công nghệ 11 Bài 7 Kết nối tri thức

Câu 1

Kể tên ba loại thức ăn tương ứng với nhóm thức ăn: giàu năng lượng, giàu protein, giàu khoáng và giàu vitamin.

Gợi ý đáp án

Giàu năng lượng: hạt ngũ cốc (thóc, ngô,...); sản phẩm phụ từ ngũ cốc (tấm, cám gạo,...); các loại củ (sắn, khoai lang, dong riềng, củ từ,...).

Giàu protein: đậu tương, vừng, lạc, khô dầu (lạc, đậu tương,...), cá, bột cá, bột tôm, bột thịt,...

Giàu khoáng: bột vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ốc, vỏ trứng,...

Giàu vitamin: các loại rau, cỏ, lá cây, củ, quả (cà rốt, bí đỏ, su hào,...), premix,...

Câu 2

Nêu vai trò của protein, khoáng chất, vitamin đối với cơ thể vật nuôi.

Gợi ý đáp án

Vai trò của protein:

  • Đóng vai trò quan trọng trong việc tạo tế bào cơ thể, các chất sinh học khác và thực hiện chức năng phân giải tạo ra năng lương.
  • Tham gia bảo vệ cơ thể như bạch cầu và tạo độ bền cho da của vật nuôi.

Vai trò của khoáng chất:

  • Tham gia vào cấu trúc bộ khung xương cơ thể.
  • Duy trì áp suất thẩm thấu, cân bằng Acid - Kiềm trong và ngoài cơ thể

Vai trò của vitamin:

  • Đóng vai trò là chất xúc tác trong quá trình trị dị hóa, đồng hóa, ảnh hưởng trực tiếp đến từng giai đoạn sinh trưởng, sinh sản.
  • Nâng cao sức đề kháng giúp gia súc chống chọi các tật bệnh.

Câu 3

Khẩu phần ăn là gì? Khi lập khẩu phần ăn cần thực hiện theo nguyên tắc nào?

Vận dụng Công nghệ 11 Bài 7 Kết nối tri thức

Từ nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương, em hãy đề xuất vật nuôi phù hợp để chăn nuôi tại địa phương.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 03
  • Lượt xem: 500
  • Dung lượng: 174,7 KB
Sắp xếp theo