Công nghệ 8 Bài 2: Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản Giải Công nghệ lớp 8 Cánh diều 8 → 16

Giải Công nghệ 8 Bài 2: Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 8 Cánh diều trang 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Với lời giải trình bày rõ ràng, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 2 Chủ đề 1: Vẽ kĩ thuật. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Khám phá Công nghệ 8 Cánh diều Bài 2

I. Khái niệm hình chiếu

Quan sát Hình 2.1 và cho biết tia chiếu ở các phép chiếu khác nhau như thế nào?

Hình 2.1

Trả lời:

a) Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu kéo dài đồng quy tại tâm chiếu.

b) Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau.

c) Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phảng hình chiếu.

II. Hình chiếu vuông góc

1. Phương pháp xây dựng hình chiếu vuông góc

Quan sát Hình 2.3 và cho biết: Làm thế nào để nhận được hình chiếu vuông góc của vật thể?

Hình 2.3

Trả lời:

Để nhận được hình chiếu vuông góc của vật thể ta cần đặt vật thể trong không gian được tạo bởi ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc với nhau từng đôi một (MPHC đứng, MPHC bằng, MPHC cạnh) rồi lần lượt chiếu vuông góc vật thể theo các hướng từ trước ra sau, từ trên xuống dưới và từ trái sang phải để nhận được các hình chiếu:

  • Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng).
  • Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng).
  • Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh).

2. Bố trí các hình chiếu

Câu 1: Quan sát Hình 2.4 và đọc tên các hình chiếu theo hướng chiếu tương ứng.

Hình 2.4

Trả lời:
  • Hình chiếu A: Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng).
  • Hình chiếu B: Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng).
  • Hình chiếu C: Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh).

Câu 2: Vì sao phải xoay các mặt phẳng hình chiếu về trùng với mặt phẳng hình chiếu đứng?

Trả lời:

Phải xoay các mặt phẳng hình chiếu về trùng với mặt phẳng hình chiếu đứng vì khi lập bản vẽ, người ta dễ thể hiện các hình chiếu trên mặt phẳng giấy.

Câu 3: Cho biết vị trí các hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh so với hình chiếu đứng trên mặt phẳng giấy vẽ.

Trả lời:

Hình chiếu bằng ở bên dưới còn hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.

Câu 4: Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện cạnh nào của vật thể?

Trả lời:

Nét đứt mảnh trên hình chiếu B (Hình 2.4) thể hiện cạnh không nhìn thấy của vật thể.

Hình 2.4

III. Hình chiếu vuông góc của khối đa diện

1. Khối đa diện

Hình 2.6

Quan sát Hình 2.6 và cho biết:

Câu 1: Các mặt đáy, mặt bên của các khối đa diện là hình gì?

Câu 2: Mỗi khối đa diện có những kích thước nào được thể hiện trên hình?

Trả lời:

Câu 1:

  • Khối hộp chữ nhật: Mặt đáy mặt bên là các hình chữ nhật.
  • Khối lăng trụ tam giác đều: Mặt đáy là hình tam giác, mặt bên là hình chữ nhật.
  • Khối chóp tứ giác đều: Mặt đáy là hình vuông, mặt bên là hình tam giác.

Câu 2:

Mỗi khối đa diện có kích thước chiều dài, chiều rộng của đáy (hoặc cạnh đáy) và chiều cao được thể hiện trên hình.

2. Vẽ hình chiếu vuông góc của khối đa diện

Câu 1: Từ hình chiếu đứng, xác định vị trí hình chiếu bằng như thế nào?

Trả lời:

Kẻ đường gióng từ hình chiếu đứng để xác định vị trí vẽ hình chiếu bằng sao cho hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.

Câu 2: Các hình chiếu của khối hộp chữ nhật là các hình gì? Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối hộp?

Trả lời:

Các hình chiếu của khối hộp chữ nhật là các hình chữ nhật bao quanh hình hộp.

Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước:

  • Hình chiếu đứng: chiều dài (chiều rộng) x chiều cao.
  • Hình chiếu bằng: chiều dài x chiều rộng.
  • Hình chiếu cạnh: chiều rộng (chiều dài) x chiều cao.

Câu 3: Quan sát Hình 2.8 và cho biết:

  • Các hình chiếu của khối lăng trụ tam giác đều là hình gì?
  • Kích thước của hình chiếu cạnh.

Hình 2.8

Trả lời:

  • Hình chiếu đứng: hình chữ nhật.
  • Hình chiếu bằng: hình tam giác.
  • Hình chiếu cạnh: hình chữ nhật.
  • Kích thước của hình chiếu cạnh: a x h.

IV. Hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay

1. Khối tròn xoay

Quan sát Hình 2.9 và cho biết: Khi quay hình chữ nhật, hình tam giác vuông, nửa hình tròn quanh một trục cố định ta được các khối tròn xoay như thế nào?

Hình 2.9

Trả lời:

Khi quay hình chữ nhật quanh một trục cố định ta được khối trụ.

Khi quay hình tam giác vuông quanh một trục cố định ta được khối nón.

Khi quay nửa hình tròn quanh một trục cố định ta được khối cầu.

2. Vẽ hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay

Quan sát Hình 2.10 Em hãy cho biết h và d thể hiện kích thước nào của vật thể?

Hình 2.10

Trả lời:

- h: chiều cao khối trụ.

- d: đường kính đáy khối trụ/ đườn kính khối cầu.

Luyện tập Công nghệ 8 Cánh diều Bài 2

Luyện tập 1

Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C (Hình 2.5a) và các hình chiếu 1, 2, 3 (Hình 2.5b). Hãy ghép cặp hình chiếu với hướng chiếu tương ứng.

Hình 2.5

Trả lời:

1 - A, 2 - C, 3 - B.

Luyện tập 2

Vẽ các hình chiếu của khối chóp tứ giác đều Hình 2.6c với kích thước a = 60 mm, h = 100 mm.

Luyện tập 3

Cho các hình chiếu vuông góc (Hình 2.11a) và các khối tròn xoay (Hình 2.11b). Hãy ghép cặp khối tròn xoay với hình chiếu vuông góc tương ứng.

Hình 2.11

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm