Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2023 - 2024 theo Thông tư 22 48 Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 các môn (Có đáp án + Ma trận)

TOP 48 Đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2023 - 2024 theo Thông tư 22 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 4 mức độ theo Thông tư 22 kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi cuối kì 2 cho học sinh của mình.

Với 48 Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Lịch sử - Địa lý, Khoa học, Tin học, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22

1.1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
NĂM HỌC: 2023 – 2024
MÔN: TOÁN – LỚP 5. (40 phút)

I. Trắc nghiệm: (6điểm)Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu 1: Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 38,576 là: (0,5đ)

A. 7

B. \frac{7}{10}

C. \frac{7}{100}

D. \frac{7}{1000}

Câu 2: Phân số chỉ số phần tô đậm của băng giấy sau là: (0,5đ)

A. \frac{3}{5}

B. \frac{5}{3}

C. \frac{8}{5}

D. \frac{5}{8}

Câu 3: Số thập phân nào sau đây bé nhất: (0,5đ)

A. 24,68
B. 42,86
C. 24,86
D. 42,68

Câu 4: 2 giờ 28 phút = ….. phút (0,5đ)

A. 88 phút
B. 228 phút
C. 2,28 phút
D. 148 phút

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ 50 phút đến 7 giờ 30 phút là: (1đ)

A. 30 phút
B. 40 phút
C. 50 phút
D. 60 phút

Câu 6: Hình lập phương có cạnh 5cm. Vậy hình lập phương đó có thể tích là:(1đ)

A. 100 cm3
B. 125 cm3
C. 25 cm3
D. 105 cm3

Câu 7: Một mảnh đất hình tam giác có đáy là 40 m , chiều cao ngắn hơn đáy 10m. Vậy diện tích là:(1đ)

A. 200 m2
B. 400 m2
C. 600 m2
D. 1200m2

Câu 8: Một lớp học có 12 bạn nữ và 13 bạn nam. Tìm tỉ số phần trăm học sinh nữ với học sinh cả lớp.( 1đ)

A. 48%
B. 40%
C. 52 %
D. 92,3%

II. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 9: Đặt tính rồi tính (2đ)

a. 69,08 + 36,46

…………………......

…………………......

…………………......

b. 3,08 – 0,53

…………………......

…………………......

…………………......

c. 53,8 x 4,3

…………………......

…………………......

…………………......

d. 7,85 : 5

…………………......

…………………......

…………………......

Câu 10: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 20 phút đến B lúc 8 giờ 50 phút. Tính quãng đường AB, biết vận tốc ô tô 50 km/giờ. (1đ)

Câu 11: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 60 m, đáy bé bằng \frac{2}{3}đáy lớn, chiều cao ngắn hơn đáy bé 10 m Tính: (1đ)

a. Diện tích mảnh đất hình thang đó?

b. Người ta hiến 15 % diện tích đó cho dân nghèo để cất nhà tình thương. Hỏi diện tích hiến là bao nhiêu mét vuông?

1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

I. Phần trắc nghiệm:

Câu12345678
Đáp ánC D. A DBB.C.A.
Điểm0,5đ0,5đ0,5đ0,5đ

II. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 9: (2đ). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm

Câu 9

Câu 10: Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

8 giờ 50 phút – 6 giờ 20 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 (giờ) 0,5 đ

Quãng đường AB là:

50 x 2,5 = 125(km) 0,5 đ

Đáp số: 125 ki-lô- mét

Câu 11: Đáy bé mảnh đất hình thang là:

60 : 3 x 2 = 40 (m) 0,25 đ

Chiều cao mảnh đất hình thang là:

40 – 10 = 30 (m) 0,25đ

a) Diện tích mảnh đất hình thang là:

40 x 30 = 1200(m2) 0,25đ

b) Diện tích đất hiến để cất nhà tình thương là:

1200 : 100 x 15 = 180 (m2) 0,25đ

Đáp số: a) 1200 mét vuông

b) 180 mét vuông

1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu câu số và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4 Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL TN TL
Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng.Số câu211 3 1
Câu số1;329 1;2;3 9
Số điểm0,5đ 1.5đ
Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.Số câu1 1
Câu số4 4
Số điểm0,5đ 0,5đ
Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học. Tỉ số phần trăm.Số câu1212 2
Câu số67;8116;7;8 11
Số điểm
Giải bài toán về chuyển động đều; bài toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian.Số câu11 1 1
Câu số510 5 10
Số điểm
TổngSố câu 3 3 1 2 1 1 8 3
Số điểm 1,5đ 2,5đ 4 đ

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22

2.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

UBND HUYỆN…......................

TRƯỜNG TIỂU HỌC………….

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM 2023 - 2024
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Thời gian .... phút (Không kể thời gian giao đề)

A. Phần đọc

I. Đọc thành tiếng:

Học sinh đọc đoạn một trong các bài sau:

1. Trí dũng song toàn (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 28)

Đọc đoạn: Từ Mùa đông năm 1637 ...........bất hiếu với tổ tiên !

2. Phân xử tài tình (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 51)

Đọc đoạn: Đòi người làm chứng nhưng không có ...........cúi đầu nhận tội

3. Nghĩa thầy trò (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 87)

Đọc đoạn: Các môn sinh đồng thanh dạ ran ...........tạ ơn thầy.

4. Một vụ đắm tàu (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 115)

Đọc đoạn: Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên ...........đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.

5. Tà áo dài Việt Nam (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 127)

Đọc đoạn: Từ những năm 30 của thế kỉ XX ...........thanh thoát hơn.

II. Đọc hiểu

1. Đọc thầm bài văn sau:

ĐỒNG TIỀN VÀNG

Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:

- Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.

- Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay.

Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:

- Thật chứ ?

- Thưa ông, thật ạ. Cháu không phải là một đứa bé xấu.

Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu đồng tiền vàng.

Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn:

- Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ?

Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé nói tiếp:

- Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.

Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo.

(Theo Truyện khuyết danh nước Anh)

2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1. Câu chuyện trên có những nhân vật nào?

A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm.
B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu.
C. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô-be.
D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm.

Câu 2. Điều gì ở cậu bé bán diêm khiến nhân vật “tôi” tin và giao cho cậu bé đồng tiền vàng?

A. Cậu khoảng mười ba, mười bốn tuổi
B. Cậu gầy gò, rách rưới, xanh xao
C. Nét mặt cương trực và đầy tự hào.
D. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo.

Câu 3. Vì sao khi trở về nhà, người khách lại ngạc nhiên?

A. Thấy Rô-be đang đợi mình để trả lại tiền thừa.
B. Thấy cậu bé đợi mình rất giống cậu bé nợ tiền.
C. Được biết Rô-be sai em đem trả lại tiền thừa.
D. Cả hai lí do B và C.

Câu 4. Vì sao Rô-be không tự mang trả tiền thừa cho khách?
A. Rô-be bị bệnh đang nằm ở nhà.
B. Rô-be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện.
C. Rô-be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà.
D. Rô-be không thể mang trả ông khách được.

Câu 5. Câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu?

Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.

A. Nguyên nhân - kết quả.
B. Điều kiện - kết quả
C. Tương phản
D. Hô ứng

Câu 6. Từ “đồng” trong hai câu: “Cái chậu này làm bằng đồng.” và “Đồng tiền vàng rất quý.” quan hệ với nhau như thế nào?

A. Đồng nghĩa
B. Trái nghĩa
C. Nhiều nghĩa
D. Đồng âm

Câu 7. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “chẳng những … mà…” để nhận xét về việc học tập của một bạn trong lớp em.

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 8. Việc Rô-be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm nào? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm.

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 9. Nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu: “Hôm qua, chúng em thi văn nghệ.”

Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 10. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

“Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.”

Chủ ngữ là :.............................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Vị ngữ là: ................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

B. Phần viết

I. Chính tả: (20 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết:

Bài: Tà áo dài Việt Nam (Sách HDH Tiếng Việt 5 tập 2B trang 23 )

Viết đoạn: “Từ đầu thế kỷ XIX ... gấp đôi vạt phải.”

II. Tập làm văn: (20 phút)

Viết bài văn tả một người mà em yêu quý nhất.

2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

A. Phần đọc

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

  • Học sinh đọc được văn bản, tốc độ đảm bảo yêu cầu (1,5 điểm)
  • Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng, hợp lí (1 điểm)
  • Học sinh đọc diễn cảm được đoạn đọc (0,5 điểm)

II. Đọc hiểu (7 điểm)

Câu 1: B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu. 0,5 điểm

Câu 2: C. Nét mặt cương trực và đầy tự hào. 0,5 điểm

Câu 3: D. Cả hai lí do B và C. 0,5 điểm

Câu 4: C. Rô-be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà. 0,5 điểm

Câu 5: A. Nguyên nhân - kết quả. 0,5 điểm

Câu 6: D. Đồng âm. 0,5 điểm

Câu 7: (1 điểm)

Ví dụ:

Ngọc chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn rất tích cực giúp các bạn cùng tiến.

- Đặt được câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “chẳng những … mà…” hoặc có thể các em đặt câu ghép sử dụng cặp “ chẳng những … mà còn” (0,5 điểm)

- Nội dung đúng chủ đề: việc học tập (0,5 điểm)

Câu 8: 1 điểm

- Gặp tai nạn vẫn tìm cách giữ đúng lời hứa; ( 0,5 điểm)

- Tuy nghèo mà thật thà, chứng tỏ mình "không phải là một đứa bé xấu". ( 0,5 điểm )

GV chấm linh hoạt các em nêu sát ý trên vẫn cho điểm.

Câu 9: 1 điểm

Tác dụng của dấu phẩy : Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

Câu 10: 1 điểm

- Chủ ngữ: Chủ ngữ 1: anh cháu; Chủ ngữ 2: anh ấy

- Vị ngữ: Vị ngữ 1: không thể mang trả ông được

Vị ngữ 2: bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.

(Mỗi chủ ngữ, vị ngữ xác định đúng được 0,25 điểm)

B. Phần Viết:

I. Chính tả (2 điểm)

  • Trình bày và viết đúng, đủ đoạn văn (1 điểm) (Trình bày không đúng quy định và viết không đủ đoạn văn trừ 0,25đ)
  • Không mắc quá 5 lỗi/ bài chính tả ( Từ lỗi thứ 6 trở đi, mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm).
  • Bài viết đúng mẫu chữ quy định về độ cao, cỡ chữ, kiểu chữ, khoảng cách (0,5 điểm) (Bài viết sai toàn bài về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ trừ 0,5đ)
  • Bài viết sạch đẹp, không tẩy xóa, chữ viết rõ ràng (0,5 điểm)

II. Tập làm văn ( 8 điểm)

Viết được bài văn theo yêu cầu của đề bài, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch, đẹp, …. (8,0 điểm).

Trong đó:

- Bài viết có bố cục rõ ràng 3 phần: 1,0 điểm.

- Mở bài: Giới thiệu được người định tả một cách hợp lý: 1,5 điểm

- Thân bài (4,0 điểm)

Tả được hình dáng, vẻ bên ngoài hợp lí. (1 điểm)

  • Tả được tính tình, cách ăn mặc, những tình cảm, sự dạy dỗ của thầy (cô) dành cho em. (1 điểm)
  • Kể lại được những kỉ niệm để lại ấn tượng sâu sắc kết hợp bộc lộ cảm xúc (1 điểm)
  • Khi tả đặt câu đúng ngữ pháp, sử dụng dấu câu đúng, có sử dụng biện pháp nghệ thuật: so sánh, tương phản, … khi tả (1 điểm)

- Kết bài: Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm của em với người được tả. (1,5 điểm)

2.3. Ma trận câu hỏi đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

HT khác

1. Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

2

1

1

4

2

Câu số

1; 2

3;4

7

8

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

2,0

2. Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

1

2

2

Câu số

5

6

9

10

Số điểm

0,5

0,5

1,0

1,0

1,0

2,0

Tổng

Số câu

3

3

2

2

6

4

Số điểm

1,5

1,5

2,0

2,0

3,0

4,0

Đọc thành tiếng

Số điểm

3

Viết

a,chính tả

Số điểm

2

b, đoạn bài

Số điểm

8

3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 theo Thông tư 22

3.1. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử - Địa lý

PHÒNG GD&ĐT…….............
TRƯỜNG TH&THCS XÃ

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ-LỚP 5
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng

A. LỊCH SỬ

Câu 1. (1 điểm) Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi vào vào thời gian nào?

A. Ngày 7/6/1954.
B. Ngày 9/5/1954.
C. Ngày 17/5/1954.
D. Ngày 7/5/1954.

Câu 2. (1 điểm) Vì sao gọi chiến thắng của quân dân Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Diễn ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
B. Diễn ra trên đường Điên Biên Phủ ở Thủ đô Hà Nội.
C. Tầm vóc và ý nghĩa của chiến thắng này cũng tương tự như chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Quân và dân Điện Biên Phủ tham gia chiến đấu.

Câu 3. (1 điểm) Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 30/12/1988.
B. Ngày 6/11/1979.
C. Ngày 16/11/1979.
D. Ngày 04/04/1994.

Câu 4. (1 điểm) Tại sao nói: Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 5. (1 điểm) Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976, Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khóa VI) họp tại Hà Nội và đã có những quyết định gì?

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

B. ĐỊA LÝ

Câu 1. (1 điểm) Ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á là:

A. Công, nông nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Công nghiệp
D. Thủ công nghiệp

Câu 2. (1 điểm) Hoang mạc Xa-ha-ra thuộc châu lục nào?

A. Châu Phi
B. Châu Mĩ
C. Châu Đại Dương
D. Châu Âu

Câu 3. (1 điểm) Châu Nam Cực có khí hậu như thế nào?

A. Nóng ẩm
B. Mát mẻ
C. Lạnh nhất trên thế giới.
D. Khí hậu khô

Câu 4. (1 điểm) Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu?

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 5. (1 điểm) Trên trái đất có mấy đại dương ? Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất?

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

3.2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử - Địa lý

A. LỊCH SỬ

Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào ý D

Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào ý C

Câu 3. (1 điểm) Khoanh vào ý B

Câu 4: (1 điểm)

Vì ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập, non sông thu về một mối, Bắc Nam sum họp một nhà.

Câu 5. (1 điểm)

Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca ; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

B. ĐỊA LÝ

Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào ý B

Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào ý A

Câu 3. (1 điểm) Khoanh vào ý C

Câu 4: (1 điểm)

Hoạt động kinh tế của các nước châu Âu là:

Các nước châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ sản xuất và buôn bán nhiều loại hang hóa. Những sản phẩm công nghiệp của châu Âu nổi tiếng thế giới là máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm,…

Câu 5: (1 điểm)

Trên trái đất có 4 đại dương. Đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.

3.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5

TTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Cộng
1Xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954-1975)
Số câu
11 13

Câu số
12 4
2Xây dựng CNXH trong cả nước (từ 1975 đến nay)
Số câu
11 2

Câu số
35
3Việt Nam, Châu Á, châu Âu.Số câu 11 2
Câu số 69
4Châu Phi, châu Mĩ,Số câu

1 1
Câu số

7
5Châu Đại Dương, châu Nam Cực và các đại dương.
Số câu
11 2

Câu số
810
Tổng số câu 342110

4. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học theo Thông tư 22

4.1. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học

PHÒNG GD&ĐT………..........
TRƯỜNG TH&THCS…….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN: KHOA HỌC-LỚP 5
Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Yếu tố nào dưới đây có thể làm ô nhiễm không khí? Bài 67/ tr.139 M1-1đ

A. nước
B. nhiệt độ
C. khí thải từ xe cộ
D. ánh sáng mặt trời

Câu 2. Hãy chọn trong số các từ sau : trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái điền vào chỗ chấm cho phù hợp. Bài 55/tr112 M2-1đ

Đa số loài vật chia thành hai giống: ……………....……………… . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra…………………………… . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.

Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự …………………………… . Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ……………...................…………., mang những đặc tính của bố và mẹ.

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: M2-1đ

Cao su là vật dẫn điện.
Thanh sắt là vật dẫn điện.
Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái của hoa gọi là noãn.

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Bài 29/Tr.60 (M1-1đ)

Thủy tinh có tính chất gì?

A. Cứng, có tính đàn hồi
B. Có màu trắng bạc, dẫn điện tốt
C. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng
D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ

Câu 5. Đánh dấu X vào ô (☐) trước ý đúng. M2-1đ

☐Noãn phát triển thành hạt.
☐Hợp tử phát triển thành hạt.
☐ Hươu là động vật đẻ con.
☐ Trứng ếch nở thành ếch con.

Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng :Bài 42,43/ 86, M1-1 đ

Nguồn năng lượng nào dưới đây khi sử dụng sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường?

A. Năng lượng mặt trời
B. Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,...
C. Năng lượng gió
D. Năng lượng nước chảy

Câu 7. Chọn các từ: bao phấn, noãn, đầu nhụy, bầu nhụy điền vào sơ đồ chỉ từng bộ phận cơ quan sinh sản của thực vật có hoa cho đúng. Bài 52/tr106 M2-1đ

Câu 7

Câu 8. Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì ? Bài 64/tr133 M3-1đ

Câu 9. Để tránh lãng phí điện, cần chú ý điều gì ? Bài 48/tr98 M3-1đ

Câu 10. Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi. Nêu một số biện pháp diệt ruồi mà gia đình em đã áp dụng ? Bài 56/tr115 m4-1đ

4.2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học

Câu 1. (1 điểm) Khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: C

Câu 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm

Các từ lần lượt là: đực và cái, tinh trùng, thụ tinh, cơ thể mới

Câu 3. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm

Câu 4. (1 điểm) Khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: D

Câu 5. (1 điểm) Đánh dấu đúng mỗi ý được 0,5 điểm

Ý đúng là:

  • Noãn phát triển thành hạt.
  • Hươu là động vật đẻ con.

Câu 6. (1 điểm) Khoanh đúng được 1,0 điểm Đáp án : B

Câu 7. (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm

Câu 8. (1 điểm): Mối ý đúng được 0,5 điểm

Môi trường cung cấp cho con người:

  • Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí,...
  • Các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất, và đời sống.

Câu 9. (1 điểm) Trả lời đúng 1 ý được 0,5 điểm.

Để tránh lãng phí điện, cần chú ý:

  • Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn tắt quạt, ti vi...
  • Tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện)

Câu 10. (1 điểm)

  • Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi được 0.5 điểm
  • Nêu được từ 2 biện pháp trở lên được 0.5 điểm

4.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức, kỹ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Sự biến đổi của chất

Số câu

1

1

0

Số điểm

1

1

0

Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Số câu

2

1

2

1

Số điểm

2

1

2

1

Thực vật và động vật

Số câu

3

1

3

1

Số điểm

3

1

3

1

Sử dụng năng lượng

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

1

1

1

1

Tổng

Số câu

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

Số điểm

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

5. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tin học theo Thông tư 22

5.1. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

PHÒNG GD & ĐT…….
TRƯỜNG TH …..

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: TIN HỌC - LỚP 5
Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Lý thuyết: 10’; Thực hành: 25’)

I. LÍ THUYẾT (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng với câu 1, 2, 8.

Câu 1: (0,5 điểm - M1) Nút lệnh KHÔNG CÓ trong phần mềm trình chiếu là:

Câu 1

Câu 2: (0,5 điểm - M1) Trong phần mềm trình chiếu, để chèn video vào bài trình chiếu, em thực hiện:

A. Nháy chuột vào thẻ Home → chọn Video → chọn Video from File…
B. Nháy chuột vào thẻ Insert → chọn Video → chọn Video from File…
C. Nháy chuột vào thẻ Insert → chọn Audio → chọn Audio from File…

Câu 3: (0,5 điểm - M1) Nối nút lệnh với tổ hợp phím tương ứng.

Câu 1

Câu 4: (0,5 điểm - M1) Điền số 1; 2; 3 vào ô trống thích hợp để có thứ tự đúng của các bước thiết kế bài trình chiếu:

☐ Soạn nội dung từng trang, chèn hình ảnh, âm thanh, tạo hiệu ứng…
☐ Lựa chọn nội dung từng trang trình chiếu
☐ Chọn chủ đề trình chiếu

Câu 5: (0,5 điểm - M2) Để mở cửa sổ soạn thảo thủ tục vẽ hình tam giác, em dùng lệnh nào?

………………………………………………………………………………………….

Câu 6: (0,5 điểm - M2) Điền vào dấu (…) để rùa vẽ được hình bên

Repeat … [ Repeat 4[ fd 100 rt ….. ] rt 360/5 ]

Câu 7: (0,5 điểm - M2) Gạch chân chỗ sai trong thủ tục sau:

To tam giac

Repeat 3[Fd 100 RT 120]

End

Câu 8: (0,5 điểm - M2) Rùa thực hiện công việc nào dưới đây khi nhận được các lệnh sau:

Repeat 5[ Repeat 6[fd 50 rt 60] rt 72]

A. Vẽ hình đa giác 6 cạnh
B. Vẽ hình đa giác 6 cạnh, vẽ xong quay một góc 72 độ.
C. Lặp lại 5 lần, mỗi lần vẽ một hình đa giác có 6 cạnh bằng nhau và bằng 50 bước, vẽ xong quay phải một góc 72 độ.

II. THỰC HÀNH (6 điểm)

Câu 9: (3 điểm - M3) Khởi động phần mềm trình chiếu, em hãy tạo 4 trang trình chiếu giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em theo gợi ý dưới đây:

Trang 1:

Giới thiệu tên cảnh đẹp

Tên em, tên lớp em

Trang 2:

Kể về cảnh đẹp đó (khoảng 5 đến 7 câu)

Trang 3:

Chèn hình ảnh về cảnh đẹp (Lấy ảnh trên mạng Internet) hoặc chèn đoạn video có sẵn trong ổ D

Trang 4:

Trân trọng cảm ơn!

* Yêu cầu:

  • Sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ phù hợp.
  • Sử dụng hiệu ứng hợp lý cho các đối tượng.
  • Đánh số trang trình chiếu
  • Lưu với tên: Tên HS tên lớp- Câu 1 (VD: Hải 5A4- Câu1)

Câu 10: (3 điểm - M4) Sử dụng phần mềm MS Logo, viết lệnh để rùa vẽ hình như hình mẫu. Biết rằng, hình mẫu này được tạo bởi 6 hình ngũ giác có 5 cạnh bằng nhau và bằng 100 đơn vị rùa.

(Lưu ý: Sử dụng nét vẽ có độ rộng số 4, màu đỏ)

5.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

PHẦN I: LÍ THUYẾT (4 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) C

Câu 2: (0,5 điểm) B

Câu 3: (0,5 điểm) (Nối đúng 1 đáp án không cho điểm, nối đúng 2 đáp án được 0,25 điểm, nối đúng 4 đáp án được 0,5 điểm)

Câu 3

Câu 4: (0,5 điểm) Sắp xếp đúng thứ tự được 0,5 điểm

3 - 2 - 1

Câu 5: (0,5 điểm) edit “tamgiac hoặc edit “hinhtamgiac

Câu 6: (0,5 điểm) (điền đúng 1 …được 0.25 điểm, điền đúng cả 2 dấu … được 0.5 điểm)

Repeat 5 [ Repeat 4[ fd 100 rt 90 ] rt 360/5 ]

Câu 7: (0,5 điểm)

To tam giac

Repeat 3[Fd 100 RT 120]

End

Câu 8: (0,5 điểm) C

PHẦN II: THỰC HÀNH (6 điểm)

Câu 9: (3 điểm)

  • Sử dụng phông chữ, cỡ chữ hợp lý. (0.5 điểm)
  • Chèn được đúng video, tranh ảnh theo yêu cầu. (1 điểm)
  • Đủ bố cục, sử dụng hiệu ứng hợp lý. (0.5 điểm)
  • Đánh số trang (0.5 điểm)
  • Lưu với tên: VD: Sơn5A5-Câu1 (0.5 điểm)

Câu 10: (3 điểm)

  • Vẽ được hình mẫu (1 điểm). Viết được thủ tục (1 điểm)
  • Dùng câu lệnh đặt màu đỏ cho nét vẽ (0.5 điểm), độ rộng nét vẽ bằng 4 (0.5 điểm)

5.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng điểm và tỉ kệ %

TN

TH

TN

TH

TN

TH

TN

TH

Tổng

Tỉ lệ

1. Thiết kế bài trình chiếu.

Số câu

02

02

01

05

Số điểm

1,0

1,0

3,0

5,0

50%

2. Thế giới Logo

Số câu

02

02

01

05

Số điểm

1,0

1,0

3,0

5,0

60%

Tổng

Số câu

04

04

01

01

10

Số điểm

2,0

2,0

3,0

3,0

10

100%

Tỉ lệ %

20%

20%

30%

30%

100%

Tỉ lệ theo mức

20%

20%

30%

30%

100%

6. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2023 - 2024

6.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Circle the odd-one-out.

1.

a. bus

b. helicopter

c. motorcycle

d. train

2.

a. along

b. in the middle of

c. between

d. because

3.

a. young

b. handsome

c. tall

d. dance

4.

a. snow

b. elbow

c. show

d. girl

5.

a. coat

b. soap

c. stone

d. goat

Give the correct form of the verbs in brackets.

1.

My class (not start) ______________at 8’clock.

2.

How many floors your house (have) _________________?

3.

Mr. Ba (watch) __________________ TV every evening.

4.

When Hoa (have) _______________Math?

5.

She (brush) _______________ her teeth after meals.

6.

How you (go) ______________ to school? – By bike.

7.

They (play) __________________ games after school.

8.

Huy’s brother (go) _________________ to bed at 10 o’clock.

9.

Lam’s mother (work) ________________ in a factory.

10.

Who your grandparents (live) _____________with?

Write the correct words.

litter

garbage can

path

grass

fountain

trees

litter: rác, xả rác

This is a nice park. There are two (1) ________ in the park and there are lots of flowers.

A woman is standing near a (2) ________.

A duck is walking on the (3) ________ and a girl is walking on the (4) ________.

A man is cleaning the park. He is taking all the (5) ________and putting it in the (6) ________.

The park is very clean now.

6.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

Circle the odd-one-out.

1 - B; 2 - D; 3 - D; 4 - D; 5 - D;

Give the correct form of the verbs in brackets.

1 - doesn’t start; 2 - does ... have; 3 - watches; 4 - does ... have; 5 - brushes;

6 - do ... go; 7 - play; 8 - goes; 9 - works; 10 - do ... live;

Write the correct words.

1 - trees; 2 - fountain; 3 - grass; 4 - path; 5 - litter; 6 - garbage can;

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
276
  • Lượt tải: 15.937
  • Lượt xem: 179.841
  • Dung lượng: 10 MB
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • ZᎽᏁ
    ZᎽᏁ

    châu nam cực lạnh nhất tg ms đúg

    Thích Phản hồi 6 giờ trước