Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2025 - 2026 (Sách mới) 6 Đề kiểm tra học kì 1 Sử 6 KNTT, CTST (CV 7991, đáp án, ma trận)

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2025 - 2026 gồm 6 đề thi Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, trình bày khoa học theo cấu trúc mới giúp thầy cô tham khảo thuận tiện.

Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 6 được biên soạn theo Công văn 7991 của Bộ GD&ĐT gồm trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Qua đó, giúp các em dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Lưu ý: Bộ đề thi học kì 1 Lịch sử 6 có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng trường mà thầy cô ra đề cho các em nhé.

- Sách Kết nối tri thức:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Đề 1, 2: Thang điểm 5, có ma trận, bản đặc tả, đáp án biên soạn Cấu trúc 2,5-1-1,5 (trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai và tự luận)
  • Đề 3: Thang điểm 10 có đáp án, ma trận, đặc tả, biên soạn Cấu trúc 5-2-3 (trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai và tự luận)
  • Đề 4, 5: Thang điểm 10 có đáp án, ma trận, đặc tả, biên soạn Cấu trúc 6-1-3 (trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai và tự luận)

- Sách Chân trời sáng tạo:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Thang điểm 10 có đáp án, ma trận, đặc tả, biên soạn Cấu trúc 3-4-3 (trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai và tự luận)

1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức

1.1 Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 6

Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 6

>> Nội dung bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về

1.2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Tư liệu chữ viết là những

A. hình khắc trên bia đá.
B. bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết.
C. hình vẽ trên vách đá.
D. câu truyện cổ tích.

Câu 2. Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Ai Cập cổ đại là

A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.

Câu 3. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?

A. Hệ thống 10 chữ số.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Câu 4. Từ thế kỉ XXI – III TCN, lịch sử Trung Quốc trải qua các triều đại nào?

A. Hạ, Thương, Chu.
B. Tống, Nguyên, Minh.
C. Tùy, Đường, Tống.
D. Tần, Hán, Tấn.

Câu 5. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về nhà nước đế chế La Mã?

A. Tuy không tự xưng là hoàng đế nhưng trong thực tế, Ốc-ta-vi-út đã nắm trong tay mọi quyền hành.
B. Ốc-ta-vi-út có nghĩa là đấng cao cả, tối cao.
C. Dưới thời Ốc-ta-vi-út vai trò của Viện nguyên lão không được coi trọng.
D. Nhiều chức năng của Đại hội đồng nhân dân được chuyển cho Viện nguyên lão.

....

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng/sai (1,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 9. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 11. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Người Ai Cập cổ đại viết chữ trên giấy pa-pi-rút, người Lưỡng Hà cổ đại viết trên các phiến đất sét ướt rồi đem nung hoặc phơi khô. Người Trung Quốc lại khắc chữ trên các mai rùa, xương thú hoặc thẻ tre. Đến đời Thương, chữ viết của người Trung Quốc mới ra đời. Loại chữ đầu tiên này khắc trên mai rùa và xương thú, được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1899 và được gọi là văn tự giáp cốt…Cho đến nay, người ta đã phát hiện được hơn 100 000 mảnh mai rùa và xương thú có khắc chữ giáp cốt. Tổng số chữ giáp cốt đã phát hiện khoảng 4500 chữ, trong đó đã đọc được 1700 chữ. Chữ giáp cốt đã ghép được những đoạn văn tương đối dài, có đoạn lên tới 100 chữ…”

(Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng, Nguyễn Mạnh Hưởng, Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 Trung học phổ thông, NXB Giáo dục, 2009, tr.17)

a) Chữ giáp cốt là một thành tựu về văn học của người Trung Quốc thời cổ đại.

b) Người Ai Cập, người Lưỡng Hà và người Trung Quốc đều sáng tạo ra được chữ viết riêng của mình.

c) Chữ viết của người Ai Cập, Lưỡng Hà và Trung Quốc thời cổ đại lúc đầu được viết trên các chất liệu giấy khác nhau.

d) Hiện nay, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được rất nhiều chữ giáp cốt và các tác phẩm văn học đồ sộ viết bằng chữ giáp cốt.

II. TỰ LUẬN (2 câu: 1,5 điểm)

Câu 1. (1 điểm)

Em hãy cho biết những cơ sở hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á?

...............

>> Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về

1.3. Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử 6

>> Nội dung đáp án đề thi vẫn còn trong file tải về

2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo

2.1. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 6

Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 6

>> Nội dung bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về

2.2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6

PHẦN I. (3,0 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu học sinh chỉ chọn một phương án (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Câu 1. Ở Ai Cập cổ đại, người đứng đầu nhà nước được gọi là

A. En-xi.
B. Pha-ra-ông.
C. Thiên tử.
D. Thiên hoàng.

Câu 2. Loại chữ viết nào mà người Ai Cập cổ đại phát minh ra, được sử dụng chủ yếu trên các đền thờ và lăng mộ?

A. Chữ cái Latin
B. Chữ Phạn
C. Chữ hình nêm
D. Chữ tượng hình

Câu 3. Công trình kiến trúc thể hiện tài năng xây dựng và quyền lực của Pha-ra-ông ở Ai Cập cổ đại là

A. Kim Tự Tháp
B. đấu trường La Mã
C. đền Pác-tê-nông
D. Vạn Lý Trường Thành

Câu 4. Trong lĩnh vực thiên văn học, người Ai Cập đã sáng tạo ra loại lịch nào dựa trên chu kỳ chuyển động của Mặt Trời?

A. Dương lịch
B. Nông lịch
C. Âm lịch
D. Âm - Dương lịch

Câu 5. Bộ luật nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại tên là gì?

A. Gin-ga-mét.
B. Ha-mu-ra-bi.
C. Hình luật.
D. Luật Hồng Đức.

....

PHẦN II. (4,0 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai (Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm).

Lịch sử - Địa lí 6

Câu 1. Cho hình 9.4

a) Tần Thủy Hoàng là người thống nhất toàn diện Trung Quốc. (Biết)

b) Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được xác lập dưới thời nhà Hán. (Hiểu)

c) Chữ Hán là chữ viết hiện nay của người Trung Quốc. (Vận dụng)

d) Vạn Lý Trường Thành hiện nay được hoàn thành dưới thời Tần Thủy Hoàng. (Vận dụng)

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây

“Khổng Tử là người đầu tiên sáng lập chế lập chế độ giáo dục tư thục ở Trung Quốc. Mục đích của giáo dục là uốn nắn ngăn cách và bồi dưỡng nhân tài, vì vậy phương châm giáo dục quan trọng của Khổng Tử là học lễ trước học văn sau….”

(Theo Vũ Dương Ninh, Chủ biên, Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998, trang 131-132)

a) Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn của Trung Quốc thời cổ đại. (Biết)

b) “Ngọc không mài thì không sáng, người không học thì không có hiểu biết” đây là câu nói của Tần Doanh Chính. (Hiểu)

c) Tư tưởng Nho giáo của Khổng Tử đã được truyền bá vào Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc. (Vận dụng)

d) Mục đích giáo dục của Khổng Tử là uốn nắn nhân cách và bồi dưỡng nhân tài vẫn còn được áp dụng đến ngày nay. (Đúng) (Vận dụng)

.......

>> Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về

2.3. Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử 6

>> Nội dung đáp án đề thi vẫn còn trong file tải về

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6!

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo