Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp năm 2025 - 2026 (Sách mới) 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 9 (CV 7991, đáp án, ma trận)

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp năm 2025 mang đến 4 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bản đặc tả, giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 4 Đề kiểm tra cuối học kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp được biên soạn với cấu trúc mới theo Công văn 7991 với cấu trúc 5-2-3 và cấu trúc 3-2-2-3. Hi vọng qua đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 9 sẽ giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề thuận tiện hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi học kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo, đề thi học kì 1 Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo.

Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp được biên soạn với cấu trúc dưới đây. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.

1. Đề thi học kì 1 Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo gồm: 

  • Biên soạn hoàn toàn theo CV 7991
  • Có đầy đủ ma trận, đáp án, bản đặc tả chi tiết
  • Đề 1: Cấu trúc 3-2-2-3 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận
  • Đề 2 Cấu trúc 5-2-3 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận

2. Đề thi học kì 1 Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo gồm:

  • Biên soạn hoàn toàn theo CV 7991
  • Có đầy đủ ma trận, đáp án, bản đặc tả chi tiết
  • Đề 1 có đầy đủ đáp án, ma trận biên soạn cấu trúc trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận (5-2-3).

3. Đề thi học kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức gồm: 

  • Biên soạn hoàn toàn theo CV 7991
  • Có đầy đủ ma trận, đáp án, bản đặc tả chi tiết
  • Đề 1 có đầy đủ đáp án, ma trận biên soạn cấu trúc trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận (5-2-3).

1. Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo 

Ma trận đề thi học kì 1 Công nghệ 9

..............

Bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về

Đề kiểm tra cuối kì 1 Công nghệ 9


UBND PHƯỜNG ...................

TRƯỜNG THCS ……………

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2025 – 2026

Môn: Công nghệ 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (3,0 điểm)

Câu 1. Một trong những đặc điểm của lao động kĩ thuật – công nghệ là gì?

A. Không cần cập nhật kiến thức mới
B. Chỉ làm việc tại nhà
C. Có khả năng sử dụng các thiết bị công nghệ
D. Không cần trình độ chuyên môn

Câu 2. Một trong những ngành có nhu cầu cao về lao động kĩ thuật – công nghệ hiện nay là:

A. Nghệ thuật biểu diễn
B. Công nghệ thông tin
C. Nông nghiệp truyền thống
D. Giáo dục mầm non

Câu 3. Nguồn cung lao động kĩ thuật – công nghệ được hình thành chủ yếu từ đâu?

A. Các cửa hàng kinh doanh
B. Các nhà máy sản xuất
C. Các cơ quan hành chính
D. Các trường đào tạo nghề, cao đẳng, đại học

Câu 4. Thị trường lao động kĩ thuật – công nghệ là nơi diễn ra hoạt động gì?

A. Mua bán sản phẩm công nghệ
B. Trao đổi thiết bị máy móc
C. Đào tạo nghề cho học sinh
D. Cung và cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật – công nghệ

Câu 5. Thị trường lao động kĩ thuật – công nghệ ở Việt Nam phát triển gắn liền với quá trình nào?

A. Tăng trưởng dân số
B. Phát triển du lịch
C. Xuất khẩu nông sản
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Câu 6: Học sinh có thể tìm hiểu thông tin về nghề nghiệp kĩ thuật – công nghệ qua:

A. Sách giáo khoa, internet, trung tâm hướng nghiệp
B. Phim hoạt hình
C. Các chương trình giải trí
D. Báo thể thao

Câu 7. Lựa chọn nghề nghiệp là quá trình xác định gì?

A. Nghề phù hợp với bản thân
B. Nghề phổ biến trên mạng xã hội
C. Nghề có thu nhập cao nhất
D. Nghề được bạn bè yêu thích

..................

PHẦN II. Trắc nghiệm khách quan đúng – sai (2,0 điểm)

Câu 1. Nhu cầu lao động kĩ thuật – công nghệ tăng lên chủ yếu do sự phát triển nhanh của khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.

Câu 2. Cơ hội việc làm trong lĩnh vực kĩ thuật – công nghệ chỉ xuất hiện ở các thành phố lớn.

Câu 3. Nhu cầu lao động của ngành nghề không ảnh hưởng đến lựa chọn nghề nghiệp của học sinh.

Câu 4. Các nghề kĩ thuật – công nghệ đều yêu cầu trình độ đại học trở lên.

PHẦN III. Trắc nghiệm khách quan trả lời ngắn ( 2,0 điểm)

Câu 1: Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ …………. của bản thân để đối chiếu với yêu cầu của nghề.

Câu 2: Thông tin về ……………. giúp học sinh xác định cơ hội việc làm, mức thu nhập và triển vọng phát triển của nghề kĩ thuật – công nghệ.

Câu 3: Yếu tố làm tăng nhu cầu lao động kĩ thuật hiện nay là gì?

Câu 4: Học sinh cần chuẩn bị gì để đáp ứng thị trường lao động?

.........

Nội dung có đầy đủ trong file tải

Đáp án đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9

Đáp án đề thi có đầy đủ trong file tải về

..............

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ nội dung đề thi

2. Đề thi cuối học kì 1 Công nghệ 9 Kết nối tri thức

Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp

Bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về

Đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp

UBND XÃ ………..

TRƯỜNG THCS............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 9
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

1. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 điểm)

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.)

Câu 1. Theo em, nghề nghiệp là

A. tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện.
B. tập hợp những việc làm theo sở thích cá nhân.
C. tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
D. tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm.

Câu 2: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người?

A. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.
B. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
C. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
D. Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.

Câu 3: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?

A. Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
C. Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
D. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.

Câu 4: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội?

A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.
B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.
D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với gia đình?

A. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cá nhân và gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.
B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn.
C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động.
D. Tạo ra sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và gia đình.

Câu 6: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm?

A. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
B. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.
D. giáo dục mầm non và giáo dục đại học.

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục

Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học.

A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học.
B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở.

...............

Câu 20: Ý nghĩa của lí thuyết mật mã Holland trong việc chọn nghề là

A. Là cơ sở để bản thân thích ứng với môi trường nghề nghiệp.
B. Là cơ sở để hướng nghiệp trong nhà trường.
C. Là cơ sở để khám phá tính cách bản thân.
D. Là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai.

2. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (2,0 điểm)

Em hãy trả lời 2 câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, em chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1: Giáo dục mầm non tại Việt Nam đã và đang được coi là một phần không thể thiếu trong cơ cấu giáo dục quốc dân, với tầm quan trọng không thể phủ nhận đối với sự phát triển toàn diện của thế hệ trẻ, đồng thời là yếu tố nền tảng cho sự tiến bộ lâu dài của xã hội.

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

a. Giáo dục mầm non không nằm trong cơ cấu giáo dục quốc dân.

b. Trong cơ cấu giáo dục quốc dân Việt Nam, giáo dục mầm non là bậc thứ hai.

c. Một trong những mục tiêu quan trọng của giáo dục mầm non là giúp phát triển toàn diện.

d. Trẻ em, đặc biệt là trẻ ở vùng sâu, vùng xa, có thể thiếu cơ hội tiếp cận với giáo dục mầm non

Câu 2: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về việc tìm kiếm thông tin thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ?

a. Bước đầu tiên để tìm kiếm thông tin thị trường lao động là phải xác định được nguồn thông tin

b. Sau khi xác định được nguồn thông tin, người lao động phải xác định được công cụ tìm kiếm.

c. Cổng thông tin điện tử của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội tại địa chỉ http://www.molisa.gov.vn/Pages/solieu/thitruonglaodong.aspx là nguồn thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho việc tìm kiếm các thông tin thị trường lao động

d. Bước cuối cùng để tìm kiếm thông tin thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ là lựa chọn nhà tuyển dụng uy tin

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1:

Em hãy quan sát hình bên và cho biết đặc điểm nghề nghiệp của người trong hình?

..........

Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về

Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp

Đáp án đề thi có đầy đủ trong file tải về

.................

Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về

3. Đề thi học kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều

Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9

. . . . . . . . . . .

Bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về

Đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 9

UBND…………

TRƯỜNG THCS. . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2025- 2026

Ngày kiểm tra: … tháng … năm 2026

MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề kiểm tra gồm có 03 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm) (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh khoanh tròn vào một phương án đúng)

Câu 1. Nghề nghiệp là

A. Tập hợp các công việc cụ thể, giống nhau về các nhiệm vụ hoặc mức độ tương đồng cao về nhiệm vụ chính.
B. Các công việc có thu nhập cao, tạo ra các sản phẩm phục vụ hoạt động giải trí của con người.
C. Tập hợp các công việc lao động trí óc.
D. Tập hợp các công việc lao động chân tay.

Câu 2. Vai trò của nghề nghiệp đối với xã hội là

A. Cải thiện cuộc sống xã hội.
B. Chỉ đảm bảo sản xuất hàng hóa.
C. Góp phần phát triển văn hóa.
D. Không có vai trò đặc biệt nào.

Câu 3. Lựa chọn đúng nghề nghiệp giúp ích gì cho bản thân?

A. Đảm bảo chất lượng cuộc sống.
B. Tập trung đầu tư cho nghề nghiệp.
C. Tập trung phát triển nghề nghiệp.
D. Đảm bảo chất lượng cuộc sống, tập trung đầu tư và phát triển nghề nghiệp.

Câu 4. Giáo dục mầm non có

A. Giáo dục nhà trẻ.
C. Giáo dục trung học cơ sở.
B. Giáo dục tiểu học.
D. Giáo dục trung học phổ thông.

Câu 5. Giáo dục tiểu học được thực hiện trong bao nhiêu năm học?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 6. Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bao nhiêu năm học?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 7. Hàng hóa được trao đổi trong thị trường lao động là

A. Hàng hóa tiêu dùng.
B. Hàng hóa sức lao động.
C. Hàng hóa dịch vụ.
D. Hàng hóa sản xuất.

Câu 8. Có mấy yếu tố chính ảnh hưởng tới thị trường lao động?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 9. Người sử dụng lao động trong thị trường lao động là

A. Người sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương.
B. Người chịu sự quản lí, điều hành.
C. Người chịu sự giám sát, quản lí.
D. Các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu tuyển dụng lao động.

Câu 10. Mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp gồm mấy phần chính?

A. 1 phần.
B. 2 phần
C. 3 phần.
D. 4 phần.

Câu 11. Lí thuyết mật mã Holland chia tính cách con người ra làm mấy nhóm?

A. 3 nhóm.
B. 4 nhóm.
C. 5 nhóm.
D. 6 nhóm.

Câu 12. Có bao nhiêu bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp?

A. 1 bước.
B. 2 bước.
C. 3 bước.
D. 4 bước.

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm)

(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai)

Câu 1. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về lý thuyết mật mã Holland?

a. Một người chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách sẽ dễ đạt được thành công và hài lòng với nghề nghiệp.
b. Thiên hướng nghề nghiệp là biểu hiện của kiến thức, kinh nghiệm.
c. Thiên hướng nghề nghiệp là biểu hiện của tính cách.
d. Trong thực tế, tính cách của mọi người chỉ nằm trọn trong một nhóm tính cách.

. . . . . . . . . . . . . . . .

Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về

Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9

Đáp án đề thi có đầy đủ trong file tải về

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo