Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 4 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 5 Kết nối tri thức. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1.
60 tạ 4 yến = ............. kg
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 64
B. 604
C. 6 040
D. 6 400
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 4 356 980 là:
A. 300 000
B. 3 C. 300
D. 3 000 000
Câu 3. Phân số bé nhất trong các phân số \(\frac{2}{5} ; \frac{3}{4} ; \frac{13}{20} ; \frac{1}{2}\) là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{3}{4}\)
C. \(\frac{2}{5}\)
D. \(\frac{13}{20}\)
Câu 4. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm
Hình vẽ trên có ................. góc tù.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 5. Giá trị của biểu thức \(\frac{4}{7} \times\left(2+\frac{1}{3}\right)-\frac{1}{3}\) là:
A. \(\frac{2}{3}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. 1
D. \(\frac{5}{3}\)
Câu 6. Phân số \(\frac{109}{100}\) viết dưới dạng hỗn số là:
A. \(1 \frac{9}{100}\)
B. \(10 \frac{9}{10}\)
C. \(1 \frac{9}{10}\)
D. \(10 \frac{9}{100}\)
Câu 7. Chu vi của một hình vuông bằng nửa chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 8 cm. Vậy diện tích của hình vuông đó là:
A. 96 cm2
B. 100 cm2
C. 50 cm2
D. 25 cm2
Câu 8. Cô Đào mang 100 quả trứng ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô bán được \(\frac{1}{4}\)số trứng. Lần thứ hai, cô bán được \(\frac{2}{5}\)số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất. Vậy sau hai lần bán, số trứng còn lại của cô Đào là:
A. 55 quả
B. 45 quả
C. 65 quả
D. 35 quả
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điền số, phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm
a) 3 tháng = ................. năm | e) 3 kg 230 g = ................. kg |
b) 2 yến = ................. tấn | f) \(\frac{2}{5}\) giờ = ................. phút |
c) 45 năm = ................. thế kỉ | g) 1 tạ 9 kg = ................. tạ |
d) 230 m = ................. km | h) 9 giờ = ................. phút |
Bài 2.
a)
Hình vẽ trên có:
............. góc nhọn
............. góc tù
............. góc nhọn
............. góc bẹt
b)
Kể tên các đoạn thẳng song song với nhau
............................................................................................................................
Kể tên các đoạn thẳng vuông góc với nhau
............................................................................................................................
Bài 3. Đặt tính rồi tính
210 354 + 497 451
147 469 × 27
321 045 - 68 001
156 234 : 45
Bài 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 44 m, chiều dài hơn chiều rộng 20 dm. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện
a) \(120\times\frac{2}{5}+120\times\frac{3}{4}+120\times1\)
b) \(\frac{1}{5} \times \frac{3}{4}+\frac{1}{5} \times \frac{5}{4}-\frac{1}{5}\)
Bài 6. Sử dụng thước đo góc để vẽ các góc có số đo:
a) 120o
b) 60o
c) 105o
d) 15o
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
Đáp án | C | A | C | D | C | A | D | B |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điền số, phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm
a) 3 tháng = \(\frac{25}{100}\)năm | e) 3 kg 230 g = 3 230 kg |
b) 2 yến = \(\frac{2}{100}\) tấn | f) \(\frac{2}{5}\) giờ = 24 phút |
c) 45 năm = \(\frac{45}{100}\)thế kỉ | g) 1 tạ 9 kg = \(1\frac{9}{100}\) tạ |
d) 230 m = \(\frac{23}{100}\) km | h) 9 giờ = ................. phút |
Bài 2
a)
8 góc nhọn
4 góc tù
4 góc nhọn
4 góc bẹt
b) Kể tên các đoạn thẳng song song với nhau:
+ Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng DC
+ Đoạn thẳng AD song song với đoạn thẳng BC
Kể tên các đoạn thẳng vuông góc với nhau:
+ Đoạn thẳng AE vuông góc với đoạn thẳng AB
+ Đoạn thẳng AE vuông góc với đoạn thẳng DC
Bài 3.
Bài 4.
Bài giải
Đổi: 20 dm = 2 m
Nửa chu vi mảnh đất đó là:
44 : 2 = 22 (m)
Chiều dài của mảnh đất đó là:
(22 + 2) : 2 = 12 (m)
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
12 - 2 = 10 (m)
Diện tích của mảnh đất đó là:
12 × 10 = 120 (m2)
Đáp số: 120 m2
Bài 5.
a) \(120 \times \frac{2}{5}+120 \times \frac{3}{4}+120 \times 1\)
\(=120 \times\left(\frac{2}{5}+\frac{3}{4}+1\right)\)
\(=120 \times\left(\frac{8}{20}+\frac{15}{20}+\frac{20}{20}\right)\)
\(=120 \times \frac{43}{20}\)
\(=60 \times 43\)
\(=2580\)
b) \(\frac{1}{5} \times \frac{3}{4}+\frac{1}{5} \times \frac{5}{4}-\frac{1}{5}\)
\(=\frac{1}{5} \times\left(\frac{3}{4}+\frac{5}{4}-\frac{1}{5}\right)\)
\(=\frac{1}{5} \times\left(2-\frac{1}{5}\right)\)
\(=\frac{1}{5} \times\left(\frac{10}{5}-\frac{1}{5}\right)\)
\(=\frac{1}{5} \times \frac{9}{5}\)
\(=\frac{9}{25}\)
Bài 6.
a) 120o
b) 60o
c) 105o
d) 15o