Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 năm 2023 - 2024 (Cả năm) 35 Phiếu cuối tuần lớp 5 môn Toán (Có đáp án)

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 gồm 35 phiếu, tương ứng với 35 tuần học trong cả năm học 2023 - 2024. Qua đó, giúp các em học sinh ôn luyện thật tốt kiến thức trong tuần.

Mỗi cuối tuần thầy cô chỉ cần phát 1 phiếu ôn tập cuối tuần môn Toán lớp 5 này cho học sinh. Với các dạng toán trong chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5 theo tuần, mỗi tuần có rất nhiều dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, rất tiện lợi giúp các em hệ thống lại kiến thức. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 1

Bài 1. Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô đậm trong mỗi hình dưới đây:

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 5

Bài 2. Viết vào ô trống theo mẫu:

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 5

Bài 3. Viết các thương sau dưới dạng phân số:

8 : 15 = ……..

45 : 100 = ……

7 : 3 = ………

11 : 26 = …………

Bài 4. Cho hai số 5 và 7. Hãy viết các phân số sau:

a. Nhỏ hơn 1 ......................................................

b. Bằng 1 ......................................................

c. Lớn hơn 1 ....................................................

Bài 5. Phân số nào trong các phân số dưới đây không bằng phân số \frac{18}{36}?

A. \frac{9}{18}
B. \frac{6}{12}
C. \frac{3}{4}
D. \frac{1}{2}

Bài 6. Bao gạo có 45kg, cửa hàng đã bán 9kg. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu phần bao gạo?

A. \frac{1}{5}bao gạo
B. \frac{45}{9}bao gạo
C. \frac{36}{9}bao gạo
D. \frac{9}{36}bao gạo

Bài 7. Rút gọn các phân số sau

a) \frac{8}{12}= ……………..

b) \frac{35}{45}= ………………..

c) \frac{30}{42}= ………………...

Bài 8. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

a) \frac{2}{3}\frac{4}{15}

b) \frac{5}{6}\frac{13}{8}

c) \frac{4}{15}\frac{5}{72}

Bài 9. So sánh các phân số sau:

a) \frac{27}{31}\frac{2727}{3131}

b) \frac{11}{31}\frac{111}{311}

Bài 10.

a) Viết tất cả các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số là 212 và tử số lớn hơn 204

b) Viết tất cả các phân số lớn hơn 1 có mẫu số là 315 và tử số lớn hơn 317 nhưng nhỏ hơn 320.

Bài 11. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \frac{8}{9};\frac{3}{27};\frac{1}{3}

Bài 12. Tìm số tự nhiên x sao cho: \frac{4}{7}<\frac{x}{10}<\frac{5}{7}

Bài 13. Viết các phân số sau thành phân số thập phân: \frac{13}{2};\frac{11}{40};\frac{32}{5};\frac{21}{250};\frac{1}{200}

Bài 14. Hãy viết bốn phân số khác nhau, sao cho mỗi phân số lớn hơn \frac{5}{6}và bé hơn  \frac{6}{7}

Bài 15. Viết vào chỗ chấm để các phân số sau thành phân số thập phân

a) \frac{6}{30}=\frac{1 \times \ldots}{5 \times \ldots}=\frac{\ldots}{10}
b) \frac{72}{800}=\frac{72: \ldots .}{800: \ldots . .}=\frac{\ldots}{100}
c) \frac{81}{270}=\frac{81: \ldots . .}{270: \ldots .}=\frac{\ldots . .}{10}
d) \frac{19}{200}=\frac{\ldots .}{1000}

Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 1

Bài 1. Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô đậm

Bài 2. 

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 5

Bài 3. Viết các thương sau dưới dạng phân số:

8 : 15 = \frac{8}{15}

45 : 100 = \frac{45}{100}

7 : 3 =  \frac{7}{3}

11 : 26 = \frac{11}{26}

Bài 4.

a) \frac{2}{5}, \frac{2}{7}
b) \frac{2}{2}, \frac{5}{5}, \frac{7}{7}
c) \frac{5}{2}, \frac{7}{5}

Bài 5. D

Bài 6. B

Bài 7.

a) \frac{8}{12}=\frac{8: 4}{12: 4}=\frac{2}{3}
b) \frac{35}{45}=\frac{35: 5}{45: 5}=\frac{7}{9}
c) \frac{30}{42}=\frac{30: 6}{42: 6}=\frac{5}{7}

Bài 8.

a) \frac{2}{3}\frac{4}{15}

\frac{2}{3}=\frac{2 \times 5}{3 \times 5}=\frac{10}{15}

Giữ nguyên phân số \frac{4}{15}

b) \frac{5}{6}\frac{13}{8}

\frac{5}{6}=\frac{5 \times 3}{6 \times 3}=\frac{15}{18}

Giữ nguyên phân số \frac{13}{8}

c) \frac{4}{15}\frac{5}{72}

\frac{4}{15}=\frac{4 \times 24}{15 \times 24}=\frac{96}{360}

\frac{5}{72}=\frac{5 \times 5}{72 \times 5}=\frac{25}{360}

Bài 9.

a) Ta có: \frac{2727}{3131}=\frac{27 \times 101}{31 \times 101}=\frac{27}{31}

Vậy \frac{27}{31}=\frac{2727}{3131}

b) Ta có: 1-\frac{11}{31}=\frac{20}{31}; 1-\frac{111}{311}=\frac{200}{311}

\text { Do : } \frac{20}{31}=\frac{200}{310}>\frac{200}{311} \quad \text { suy ra } \quad \frac{111}{311}>\frac{11}{31} \text {. }

Bài 10.

a) Các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số là 212 và từ số lớn hơn 204 là:

\frac{205}{212}, \frac{206}{212}, \frac{207}{212}, \frac{208}{212}, \frac{209}{212}, \frac{210}{212} và \frac{211}{212}.

b) Các phân số lớn hơn 1 có mẫu số là 315 và tự số lớn hơn 317 nhưng nhỏ hơn 320 là:

\frac{318}{315} \text { và } \frac{319}{315}

Bài 11. \frac{3}{27} ; \frac{1}{3} ; \frac{8}{9}

Bài 12. Tìm số tự nhiên a sao cho: \quad \frac{4}{7}<\frac{a}{10}<\frac{5}{7}

Ta có: \frac{4}{7}=\frac{4 \times 10}{7 \times 10}=\frac{40}{70} \quad \frac{5}{7}=\frac{5 \times 10}{7 \times 10}=\frac{50}{70} \quad \frac{a}{10}=\frac{a \times 7}{10 \times 7}=\frac{a \times 7}{70}

Suy ra: \frac{40}{70}<\frac{\mathrm{ax} 7}{70}<\frac{50}{70} \quadHay 40<\mathrm{ax} 7<50

Suy ra: a = 6 hoặc a = 7 là thỏa mãn

Vậy: a = 6 hoặc a = 7 là thỏa mãn điều kiện \frac{4}{7}<\frac{a}{10}<\frac{5}{7}

Bài 13.

\begin{aligned}
& \frac{13}{2}=\frac{13 \times 50}{2 \times 50}=\frac{650}{100} ; \quad \frac{11}{40}=\frac{11 \times 25}{40 \times 25}=\frac{275}{1000} ; \quad \frac{32}{5}=\frac{32 \times 20}{5 \times 20}=\frac{640}{100} ; \\
& \frac{21}{250}=\frac{21 \times 4}{250 \times 4}=\frac{84}{1000} ; \quad \frac{1}{200}=\frac{1 \times 5}{200 \times 5}=\frac{5}{1000} .
\end{aligned}

Bài 14.

Ta có: \frac{5}{7}=\frac{5 x 6}{7 x 6}=\frac{30}{42} \quad \frac{6}{7}=\frac{6 \times 6}{7 \times 6}=\frac{36}{42}

Ta có thể chọn 5 phân số lớn hơn \frac{5}{6} và bé hơn \frac{6}{7}\frac{31}{42}, \frac{32}{42}, \frac{33}{42}, \frac{34}{42}, \frac{35}{42}

Bài 15.

a) \frac{6}{30}=\frac{1 \times 2}{5 \times 2}=\frac{2}{10}
b) \frac{72}{800}=\frac{72: 8}{800: 8}=\frac{9}{100}
c) \frac{81}{270}=\frac{81: 27}{270: 27}=\frac{3}{10}
d) \frac{19}{200}=\frac{95}{1000}

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 (Cả năm)

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 3.859
  • Lượt xem: 19.702
  • Dung lượng: 7,7 MB
Tìm thêm: Toán lớp 5
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan