-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Toán 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Giải Toán lớp 3 trang 115, 116, 117 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2
Giải Toán lớp 3 trang 115, 116, 117 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 của Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm.
Giải SGK Toán 3 trang 115, 116, 117 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 3 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000
Luyện tập Toán lớp 3 trang 115 Kết nối tri thức
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
639 + 5 246
13 627 – 8 454
45 274 + 9 352
86 769 – 78 495
Lời giải:
Bài 2
Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 6 000, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 20 000?
Lời giải:
Thực hiện phép tính:
3500 + 2500 = 6000
4956 + 1000 = 5956
15000 + 6000 = 21000
41600 – 21500 = 20100
9850 – 4000 = 5850
Những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 9 850 – 4000; 4956 + 1000
Những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 41 600 – 21 500; 15 000 + 6000
Bài 3
Tính giá trị của biểu thức:
a) 4569 + 3721 – 500
b) 9170 + (15729 – 7729)
Lời giải:
a) 4 569 + 3 721 – 500 = 8 290 – 500 = 7 790
b) 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8000 = 17 170
Bài 4
Mai mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Mai bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Mai mua tất cả hết số tiền là:
28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là:
50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)
Đáp số: 19 000 đồng
Bài 5
Tìm chữ số thích hợp:
Lời giải:
Luyện tập Toán lớp 3 trang 116, 117 Kết nối tri thức
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
8 673 + 92
45 738 + 39 145
7 486 - 539
63 847 - 37 154
Lời giải:
Bài 2
Chọn kết quả đúng:
a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:
A. 10 362
B. 9 362
C. 10 352
D. 3 108
b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:
A. 8 525
B. 18 515
C. 8 515
D. 40 991
c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:
A. 4 385
B. 6 38
C. 6 485
D. 2 385
Lời giải:
a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:
6 735 + 3 627 = 10 362
Chọn A.
b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:
24 753 – 16 238 = 8515
Chọn C.
c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:
12 639 – 8 254 + 2 000 = 4 385 + 2 000 = 6 385
Chọn B.
Bài 3
Đ, S?
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc | |
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc |
Lời giải:
Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc dài là:
590 + 450 = 1040 (m)
Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú dài là:
400 + 280 + 370 = 1050 (m)
Vì 1040 < 1050 nên quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn rạp xiếc.
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc | S |
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc | Đ |
Bài 4
Một trung tâm y tế dự phòng đã nhập về 35 800 liều vắc-xin COVID-19. Đợt thứ nhất dùng hết 16 400 liều vắc-xin, đợt thứ hai dùng hết 17 340 liều vắc-xin. Hỏi sau hai đợt sử dụng, trung tâm y tế đó còn lại bao nhiêu liều vắc-xin COVID-19?
Lời giải:
Cả hai đợt dùng hết số liều vắc-xin COVID 19 là:
16 400 + 17 340 = 33 740 (liều)
Sau hai đợt, trung tâm y tế đó còn lại số liều vắc-xin COVID 19 là:
35 800 – 33 740 = 2060 (liều)
Đáp số: 2060 liều vắc-xin COVID 19
Bài 5
Vua Lý Thái Tổ hạ Chiếu dời kinh đô từ Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Bình) về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long (nay thuộc Thủ đô Hà Nội) vào năm 1010. Hỏi đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được bao nhiêu năm?
Lời giải:
Đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là:
2 022 – 1 010 = 1 012 (năm)
Đáp số: 1 012 năm

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 3 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Phân phối chương trình môn Tin học Tiểu học năm 2022 - 2023
10.000+ 1 -
Văn mẫu lớp 11: Mở bài đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia (47 mẫu)
10.000+ -
Phân tích nhân vật thầy Bản trong tác phẩm Thầy giáo dạy vẽ của tôi
5.000+ -
Phân tích nhân vật người Mẹ trong truyện Người mẹ và thần chết
5.000+ -
Ngân hàng câu hỏi Mô đun 4 môn Toán THPT
10.000+ -
Phân tích tác phẩm Tình cha của Nguyễn Anh Đào
1.000+ -
Soạn bài Trái Đất - Kết nối tri thức 6
10.000+ -
Phân tích tác phẩm Người mẹ và Thần Chết của An-đéc-xen
1.000+ -
KHTN Lớp 6 Bài 27: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
10.000+ 2 -
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự trưởng thành
100.000+
Mới nhất trong tuần
Toán 3 - Tập 1
- Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia
- Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối
- Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
- Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn
- Bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông
- Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông
- Bài 20: Thực hành vẽ góc vuông, vẽ đường tròn, hình vuông, hình chữ nhật và vẽ trang trí
- Bài 21: Khối lập phương, khối hộp chữ nhật
- Bài 22: Luyện tập chung
- Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100
- Chủ đề 5: Một số đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ
- Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000
- Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1
Toán 3 - Tập 2
- Chủ đề 8: Các số đến 10 000
- Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
- Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000
- Chủ đề 11: Các số đến 100 000
- Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100 000
- Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
- Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100 000
- Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
- Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm
- Không tìm thấy