Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Hai bàn tay em giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ ý nghĩa bài tập đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 47, 48, 49.
Qua đó, các em tìm các sự vật được so sánh với nhau. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Tập đọc Hai bàn tay em của Bài 3 Chủ đề Những búp măng non. Mời thầy cô và các em tham khảo bài Tập đọc lớp 3 tuần 6 trong bài viết dưới đây:
Hát một bài hát về đôi bàn tay.
Trao đổi: Đôi bàn tay giúp em làm những việc gì?
Gợi ý trả lời:
Em thấy, bàn tay của em đã làm được nhiều công việc khác nhau như: tập viết chữ, vẽ tranh, múa, quét nhà, nhặt rau, nghe điện thoại, chải tóc, tưới cây, sắp xếp đồ đạc trong nhà...
Hai bàn tay em
(trích)
|
Hai bàn tay em |
Tay em đánh răng |
|
Đêm em nằm ngủ |
Giờ em ngồi học |
|
|
Có khi một mình Huy Cận |
Giải nghĩa từ:
- Giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang
Câu 1: Trong khổ thơ đầu, hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hình ảnh nào?
Gợi ý trả lời:
Hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hoa đầu cành.
Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với bạn nhỏ như thế nào?

Gợi ý trả lời:
Câu 3: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Em thích nhất là chi tiết khi bạn nhỏ một mình, bạn nhỏ thủ thỉ với đôi bàn tay. Hình ảnh này làm em cảm thấy bạn nhỏ và đôi bàn tay giống như hai người bạn thân thiết, luôn yêu thương và chia sẻ cùng nhau.
Câu 4: Nói về những việc em nên làm để giữ gìn đôi bàn tay.
Gợi ý trả lời:
Em nên giữ đôi tay sạch sẽ, em thường xuyên rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi đi chơi, đi học về, sau khi đi vệ sinh...
a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.

b. Chia sẻ với bạn cách em tìm bài đã đọc.
Gợi ý trả lời:
a. Viết vào Phiếu đọc sách
b. Em có thể tham khảo một số cách sau:
Câu 1: Nghe – viết:

Gợi ý trả lời:
- Viết hoa chữ cái đầu câu và những chữ tên riêng, những chữ đầu sau dấu chấm.
- Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu phẩy giữa câu và dấu chấm cuối câu.
Câu 2: Tìm tiếng có chữ d hoặc chữ gi phù hợp với mỗi chỗ trống:

Gợi ý trả lời:
Câu 3: Tìm 3 - 4 từ ngữ:

Gợi ý trả lời:
a.
b.
Câu 1: Tìm các sự vật được so sánh với nhau và từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:
a.
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
Hoa hồng hồng nụ
Cánh tròn ngón xinh.
Huy Cận
b.
Ở cái dấu hỏi
Trông ngộ ngộ ghê
Như vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe.
Phạm Như Hà
c. Chiếc nhãn vở tựa như một đám mây xinh xắn.
d. Mỗi bông hoa phượng là một đốm lửa đỏ rực.
Gợi ý trả lời:
a) Hai sự vật được so sánh: Hai bàn tay em và hoa đầu cành
Từ so sánh: như
b) Hai sự vật được so sánh: dấu hỏi và vành tai nhỏ
Từ so sánh: như
c) Hai sự vật được so sánh: Chiếc nhãn vở và đám mây xinh xắn
Từ so sánh: tựa như
d) Hai sự vật được so sánh: bông hoa phượng và đốm lửa đỏ rực
Từ so sánh: là
Câu 2: Đặt 1 – 2 câu có hình ảnh so sánh.

Gợi ý trả lời:
Gọi tên các trò chơi trong tranh:

Gợi ý trả lời:
Bàn tay giúp em những gì khi tham gia các trò chơi vừa gọi tên.
Gợi ý trả lời:
Bàn tay giúp em chơi được các trò chơi trên, nếu không có đôi bàn tay, em sẽ không thể chơi được khi thiếu đôi bàn tay.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: