Soạn bài Cái trống trường em (trang 48) Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1 - Tuần 6
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 11: Cái trống trường em giúp các em học sinh lớp 2 hiểu rõ ý nghĩa bài tập đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức trang 48, 49, 50.
Qua đó, giúp các em nói những điều mình thích về ngôi trường. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Tập đọc Cái trống trường em của Bài 11 Chủ đề Đi học vui sao. Mời thầy cô và các em tham khảo bài Tập đọc lớp 2 tuần 6 trong bài viết dưới đây:
Soạn bài Cái trống trường em Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 11: Cái trống trường em
Khởi động
Tiếng trống trường báo hiệu cho em biết điều gì?
Gợi ý trả lời:
Tiếng trống trường báo hiệu cho em biết giờ vào học, giờ ra chơi, giờ ra về.
Bài đọc
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ.
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên gia
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá!
Kìa trống đang gọi:
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!
Vào năm học mới
Giọng vang tưng bừng.
(Thanh Hào)
Từ ngữ:
Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kĩ càng.
Trả lời câu hỏi
1. Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè?
2. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì?
3. Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ trò chuyện với trống trường như người bạn?
4. Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường như thế nào?
Gợi ý trả lời:
1. Bạn học sinh kể về trống trường nghỉ ngơi 3 tháng hè các bạn học sinh đi vắng chỉ còn trống với tiếng ve.
2. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu một năm học mới bắt đầu.
3. Khổ thơ thứ 2 cho thấy bạn nhỏ trò chuyện với trống trường như người bạn.
4. Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường thân thiết như người bạn.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Những từ nào dưới đây nói về trống trường như nói về con người?
ngẫm nghĩ mừng vui buồn đi vắng
2. Nói và đáp
a) Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.
b) Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.
Gợi ý trả lời:
1. Những từ nói về trống trường như nói về con người: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn
2.
a) Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường: Tạm biệt trống trường chúng tớ tạm xa cậu vài tháng nhé!
b) Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè: Hẹn gặp lại cậu sau kì nghỉ hè. Chúc cậu có một mùa hè vui vẻ!
Soạn bài phần Viết - Bài 11: Cái trống trường em
Câu 1
Viết chữ hoa: Đ
Trả lời:
Cách viết: Viết chữ Đ hoa theo cách giống như chữ viết hoa D có thêm nét lượn ngang ở đường kẻ ngang 3.
Câu 2
Viết ứng dụng: Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Trả lời:
- Viết chữ hoa Đ đầu câu.
- Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ i cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li.
- Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g, h, k cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang), chữ cái đ cao 2 li; chữ cái s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô, o, dấu huyền đặt trên chữ cái a.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
- Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng “khôn”.
Soạn bài phần Nói và nghe - Bài 11: Cái trống trường em
Câu 1
Nói những điều em thích về ngôi trường của em.
G:
- Trường em tên là gì? Ở đâu?
- Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày?
Gợi ý trả lời:
Mẫu 1: Trường em có vườn hoa rộng rãi trồng rất nhiều loài hoa rực rỡ sắc màu. Sân trường trồng rất nhiều loài cây tỏa bóng mát cho chúng em ngồi ghế đá đọc sách, trò chuyện với nhau. Giờ ra chơi các bạn ùa ra sân chơi rất nhiều trò chơi khác nhau. Em rất thích đến trường vì ở trường rất vui.
Mẫu 2: Trường của em là trường tiểu học Ngọc Hồi. Trên sân trường có những cây bàng rất cao lớn. Mùa hè, dưới gốc cây là những khoảng sân mát rười rượi. Em thích nhất là được cùng các bạn chơi nhảy dây, ô ăn quan và đọc truyện dưới bóng mát cây bàng.
Mẫu 3: Em đang học tại trường Tiểu học Hai Bà Trưng. Ngôi trường đã được xây dựng khoảng hai mươi năm. Tuy nhiên, trường vừa được sửa sang lại nên rất khang trang. Những phòng học được sơn màu vàng. Các trang thiết bị học tập có đầy đủ. Sân trường được đổ bê tông phẳng lì. Mỗi ngày đến trường, em cảm thấy rất vui vẻ. Em rất thích ngôi trường của mình.
Câu 2
Em muốn trường mình có những thay đổi gì?
Gợi ý trả lời:
Mẫu 1: Em muốn trường mình có thư viện rộng rãi hơn để chúng em có thể ngồi học nhóm thoải mái cùng nhau.
Mẫu 2: Em muốn trường em trồng thêm nhiều cây xanh trên sân, để chúng em có thêm nhiều bóng mát vào mùa hè.
Soạn bài phần Vận dụng - Bài 11: Cái trống trường em
Nói với người thân những điều em muốn trường mình thay đổi.
Trả lời:
Mẫu 1: Em muốn trường mình có thư viện rộng rãi hơn để chúng em có thể ngồi học nhóm thoải mái cùng nhau. Em muốn lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn nữa và bữa ăn trưa có nhiều rau hơn.
Mẫu 2: Bố ơi, con ước gì phía sau trường có một vườn hoa hướng dương, để cuối giờ học con được ra đó ngắm hoa và tưới nước cho hoa như các bạn nhỏ ở trường khác.