Thông tư 326/2016/TT-BTC tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 2017 Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 2017

Thông tư 326/2016/TT-BTC quy định các nội dung về việc thu và dự toán chi, cấp phát, thanh toán kinh phí... của ngân sách nhà nước năm 2017.

Theo thông tư 326/2016/TT-BTC về tổ chức dự toán ngân sách Nhà nước, nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 của các địa phương bao gồm:

- 50% tăng ngân thu ngân sách địa phương năm 2016 thực hiện so với dự toán (không kể thu tiền sử dụng đất) được Thủ tướng giao.

- 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể tiền lương, có tính chất lương) dự toán năm 2017 đã được cấp có thẩm quyền giao.

- Một phần số thu được để lại theo chế độ năm 2017 phải trích để tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định.

- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương từ năm 2016 trở về trước chưa sử dụng chuyển sang.

Nội dung các chương, điều của thông tư 326/2016/TT-BTC

Chương I: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017

  • Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước
  • Điều 2. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước
  • Điều 3. Phân bổ và giao dự toán chi ngân sách nhà nước
  • Điều 4. Thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện chế độ tiền lương, trợ cấp trong năm 2017
  • Điều 5. Thời gian phân bổ, giao dự toán và nhập dự toán vào hệ thống Tabmis

Chương II: Tổ chức quản lý, điều hành ngân sách nhà nước

  • Điều 6. Tổ chức quản lý thu ngân sách
  • Điều 7. Tổ chức Điều hành dự toán chi ngân sách nhà nước
  • Điều 8. Thực hiện cấp phát, thanh toán kinh phí
  • Điều 9. Thực hiện Điều chỉnh dự toán đơn vị sử dụng ngân sách
  • Điều 10. Thực hiện chuyển nguồn sang năm sau
  • Điều 11. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng
  • Điều 12. Thực hiện công khai tài chính, ngân sách nhà nước

Chương III Tổ chức thực hiện

  • Điều 13. Điều khoản thi hành

Chi tiết các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương năm 2017

1. Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền thuế chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế)

a) Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu;

b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước; thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm xăng của nhà máy lọc dầu Nghi Sơn.

d) Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hoá nhập khẩu;

đ) Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, lãi được chia cho nước chủ nhà, tiền cho thuê mặt nước, các khoản thuế, phí và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

e) Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ Việt Nam;
.....

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (bao gồm cả khoản tiền thuế chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế), gồm:

a) Thuế giá trị gia tăng, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí; không kể thuế giá trị gia tăng quy định tại điểm a và điểm đ mục 1 nêu trên;

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (kể cả thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong hoạt động dầu, khí); không kể thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại điểm đ mục 1 nêu trên;

c) Thuế thu nhập cá nhân;

d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại điểm c mục 1 nêu trên;

đ) Thuế bảo vệ môi trường, không kể thuế bảo vệ môi trường quy định tại điểm d mục 1 nêu trên.

3. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền thuế chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế), gồm:

a) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

d) Tiền sử dụng đất, không kể tiền sử dụng đất quy định tại điểm 1 mục 1 và điểm k mục 1 nêu trên;

đ) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

e) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

g) Lệ phí môn bài;

h) Lệ phí trước bạ;

i) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;

Thông tư 326/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017 và bãi bỏ Khoản 5 Điều 4 Thông tư 153/2013/TT-BTC.

Chia sẻ bởi: 👨 Nguyễn Thu Ngân
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo