Nghị định 145/2016/NĐ-CP sửa đổi nghị định 108/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán

Nghị định 145/2016/NĐ-CP ban hành ngày 01/11/2016 sửa đổi và bổ sung một số điều của nghị định 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Quy định mới được đề cập trong nghị định 145/2016/NĐ-CP:

Hành vi không đăng ký giao dịch, niêm yết CK đúng thời hạn sẽ bị xử phạt với các mức khác nhau từ 10 triệu đồng đến 400 triệu đồng; tùy theo thời gian chậm trễ so với thời hạn quy định.

Các công ty đại chúng cần lưu ý vấn đề này để nghiêm túc thực hiện việc đăng ký giao dịch CK trên hệ thống giao dịch Upcom theo hướng dẫn tại Thông tư 180/2015/TT-BTC .

Đồng thời, các nhà đầu tư thuộc đối tượng phải công bố thông tin cũng cần lưu ý báo cáo các giao dịch đúng thời hạn theo hướng dẫn tại Thông tư 155/2015/TT-BTC ;

Bởi, mức phạt cho các hành vi báo cáo không đúng thời hạn về các giao dịch CK của các đối tượng này đã được quy định chi tiết hơn, tùy theo khối lượng CK giao dịch.

Mục lục của nghị định 145/2016/NĐ-CP

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ

  1. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 3
  2. Sửa đổi điểm a và điểm k khoản 3 Điều 3
  3. Sửa đổi tên Mục 1 Chương II và tên Điều 4
  4. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 4
  5. Sửa đổi điểm b và bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 4
  6. Bổ sung khoản 3a sau khoản 3 Điều 4
  7. Bổ sung điểm d khoản 4 Điều 4
  8. Sửa đổi khoản 3 Điều 5
  9. Sửa đổi điểm b và bổ sung điểm c khoản 1 Điều 6
  10. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 9
  11. Bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 9
  12. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Điều 11
  13. Sửa đổi khoản 1 Điều 12
  14. Bổ sung điểm e, điểm g và điểm h khoản 2 Điều 12
  15. Sửa đổi tên Mục 8 Chương II
  16. Bổ sung khoản 2a sau khoản 2 Điều 14
  17. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 16
  18. Sửa đổi khoản 2 Điều 18
  19. Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 20
  20. Sửa đổi điểm d và bổ sung điểm đ khoản 5 Điều 20
  21. Sửa đổi khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 20
  22. Sửa đổi tên Điều 21 và khoản 1 Điều 21
  23. Sửa đổi tiêu đề khoản 2 Điều 21, sửa đổi điểm a, điểm đ và bổ sung điểm g khoản 2 Điều 21
  24. Sửa đổi tiêu đề khoản 3 Điều 21 và bổ sung điểm i khoản 3 Điều 21
  25. Sửa đổi tiêu đề khoản 4 Điều 21, sửa đổi điểm a, điểm d khoản 4 và khoản 5 Điều 21
  26. Sửa đổi điểm a, điểm g và bổ sung điểm h, điểm i, điểm k khoản 2 Điều 22
  27. Sửa đổi điểm c và bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 22
  28. Bổ sung điểm 1 khoản 4 Điều 22
  29. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 24
  30. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 24
  31. Sửa tên Điều 26
  32. Sửa đổi điểm b và bổ sung điểm c khoản 1 Điều 26
  33. Sửa đổi điểm c và bổ sung điểm d khoản 5 Điều 26
  34. Sửa đổi điểm a khoản 6 Điều 26
  35. Sửa đổi, bổ sung Điều 27
  36. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 29
  37. Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 29
  38. Sửa đổi, bổ sung Điều 31
  39. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 33
  40. Sửa đổi điểm d khoản 4 Điều 33
  41. Sửa đổi khoản 6 Điều 33
  42. Bổ sung Mục 14a sau Mục 14 Chương II và Điều 35a sau Điều 35
  43. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 37
  44. Bổ sung khoản 3 Điều 37
  45. Sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 39
  46. Sửa đổi khoản 3 Điều 42

Điều 2. Hiệu lực thi hành

  • Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2016.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

  • Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thi hành Nghị định này.
  • Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Chia sẻ bởi: 👨 Nguyễn Thu Ngân
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 75
  • Lượt xem: 163
  • Phát hành:
  • Dung lượng: 757,1 KB
Sắp xếp theo