Mẫu đánh giá công tác y tế trường học phổ thông Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT
Download.vn xin giới thiệu đến các bạn Mẫu đánh giá công tác y tế trường học phổ thông được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp đây đủ chính xác nhất. Mẫu đánh giá công tác y tế trường học phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/05/2016 quy định về công tác y tế trường học. Sau đây là Mẫu đánh giá công tác y tế trường học phổ thông mời các bạn cùng tham khảo.
Mẫu đánh giá công tác y tế trường học phổ thông
Tên trường………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….., ngày ……. tháng …… năm 20……
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC
(Áp dụng cho cơ sở giáo dục phổ thông)
1. Tên cơ sở được đánh giá: Trường ……………………………………………….........................
xã/phường …………………… quận/huyện …………………….. Tỉnh/thành phố …………………
2. Tổng số lớp: …………………………..Tổng số học sinh …………….Tổng số giáo viên:………..
3. Hình thức đánh giá: Tự đánh giá ............. Đánh giá của cơ quan quản lý.................
4. Thời gian:............... Ngày .............tháng .........năm 20............
TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn | Điểm đạt |
I | Công tác tổ chức và kế hoạch | 5.0 | |
1.1. | Ban Chăm sóc sức khỏe học sinh | 2.0 | |
Có Quyết định thành lập, phân công trách nhiệm các thành viên | 1.0 | ||
Định kỳ tổ chức họp Ban Chăm sóc sức khỏe và đề ra nhiệm vụ cụ thể cho từng học kỳ (tối thiểu 1 lần/học kỳ) | 1.0 | ||
1.2. | Kế hoạch hoạt động YTTH hàng năm và giai đoạn | 3.0 | |
Có bản kế hoạch hoạt động YTTH theo năm học được phê duyệt | 1.0 | ||
Nội dung bản kế hoạch được xây dựng đủ các nội dung về YTTH theo quy định | 1.0 | ||
Có bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ YTTH hàng năm | 1.0 | ||
II | Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất | 10 | |
2.1. | Phòng học | 2.0 | |
Diện tích trung bình không dưới 1,25m2/1 học sinh (đối với tiểu học) 1,5m2/1 học sinh (đối với trung học) | 0.5 | ||
Phòng học được thiết kế 2 cửa ra vào, một cửa ở đầu lớp, một cửa ở cuối lớp; cửa đi có 2 cánh, chiều rộng không nhỏ hơn 1,0m và mở ra phía hành lang | 0.3 | ||
Các phòng học không được thông nhau và được ngăn cách với các phòng có nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn, khói bụi, hơi khí độc hoặc mùi khó chịu | 0.3 | ||
Phòng học thông thoáng, mát về mùa hè, ấm về mùa đông; có hệ thống thông gió nhân tạo như quạt trần, quạt tường, quạt thông gió; nồng độ khí CO2 trong phòng học không quá 0,1% | 0.4 | ||
Phòng học yên tĩnh, tiếng ồn nên không quá 55 dBA theo mức âm tương đương | 0.5 | ||
2.2 | Phòng học bộ môn vật lý, hóa học, sinh học | 1.0 | |
Diện tích tối thiểu cho 1 học sinh đối với cấp trung học cơ sở là 1,85m2, đối với cấp trung học phổ thông là 2m2 | 0.2 | ||
Chiều cao từ 3,30m trở lên; chiều ngang có kích thước tối thiểu 7,2m, tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng không lớn hơn 2; có phòng chuẩn bị với diện tích từ 12m2 đến 27m2 và được bố trí liền kề, có cửa liên thông với phòng học bộ môn | 0.2 | ||
Bố trí 2 cửa ra vào phía đầu và cuối phòng, chiều rộng cửa đảm bảo yêu cầu thoát hiểm | 0.2 | ||
Thông thoáng, nồng độ khí CO2 không quá 0,1% và nồng độ các chất hóa học khác trong không khí nằm trong giới hạn cho phép | 0.2 | ||
Có bảng nội quy và hướng dẫn an toàn được viết rõ ràng, cụ thể, đầy đủ và được treo ở nơi dễ đọc | 0.2 | ||
2.3 | Phòng học bộ môn công nghệ thông tin | 0.5 | |
Diện tích tối thiểu cho 1 học sinh đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở là 2,25m2, đối với cấp trung học phổ thông là 2,45m2 | 0.3 | ||
Phòng học cần được thông khí tốt, nồng độ CO2 không quá 0,1 %, đảm bảo an toàn về điện và an toàn điện từ trường cho học sinh theo quy định | 0.2 | ||
2.4 | Bàn ghế | 3.5 | |
2.4.1 | Bàn ghế phòng học | 2.5 | |
Sử dụng bàn ghế không quá 2 chỗ ngồi, bàn và ghế rời nhau, các góc cạnh nhẵn và an toàn | 1.0 | ||
Có đủ 6 cỡ bàn ghế I, II, III, IV, V, VI tương ứng với chiều cao của học sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/BGD&ĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 về hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trung học phổ thông và được kê theo đúng quy định | 1.5 | ||
2.4.2 | Bàn ghế phòng học bộ môn vật lý, hóa học, sinh học | 0.5 | |
Là loại chuyên dụng, đáp ứng được các yêu cầu đặc thù của bộ môn, có hệ thống điện, nước, khí ga theo yêu cầu sử dụng, đảm bảo an toàn cho học sinh khi tiến hành làm thí nghiệm | 0.5 | ||
2.4.3 | Bàn ghế phòng học bộ môn công nghệ thông tin | 0.5 | |
Là loại chuyên dụng, đáp ứng được các yêu cầu đặc thù của bộ môn | 0.5 | ||
2.5 | Bảng phòng học, phòng học bộ môn | 1.0 | |
Sử dụng bảng chống lóa và đảm bảo độ tương phản giữa nền bảng và chữ viết | 0.5 | ||
Chiều cao của bảng từ 1,2m - 1,5m, chiều rộng bảng không quá 3,2m, phù hợp với chiều rộng phòng học và được treo theo đúng quy định | 0.1 | ||
Bảng có màu xanh lá cây hoặc mầu đen (nếu viết bằng phấn trắng), mầu trắng (nếu viết bằng bút dạ màu đen) | 0.1 | ||
Bảng treo ở giữa tường, mép dưới bảng cách nền phòng học từ 0,8m đến 1m | 0.3 |
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.