Lịch sử 9 Bài 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) Soạn Sử 9 sách Cánh diều trang 16, 17, 18, 19

Giải Lịch sử 9 Bài 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều trang 16, 17, 18, 19.

Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 4 Chương 1: Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Trả lời câu hỏi Lịch sử 9 Cánh diều Bài 4

I. Nguyên nhân bùng nổ

Trình bày nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Trả lời:

- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai:

+ Sự phát triển không đồng đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa đã làm so sánh lực lượng giữa các nước thay đổi căn bản, khiến cho sự phân chia thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn không còn phù hợp.

+ Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản, tạo điều kiện cho các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia và Nhật Bản. Các thế lực phát xít là thủ phạm gây ra chiến tranh.

+ Chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ của các nước phương Tây nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô đã tạo điều kiện cho phe phát xít gây chiến.

II. Diễn biến chính

Trình bày diễn biến chính của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Diễn biến chính

Trả lời:

- Giai đoạn 1: Chiến tranh bùng nổ và lan rộng ra toàn thế giới (1939 - 1941)

+ Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan, châm ngòi cho sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai.

+ Ở mặt trận Tây Âu, bằng chiến thuật chớp nhoáng, Đức tổ chức tổng tiến công, chiếm được hầu hết các nước châu Âu, ngoại trừ Anh và một vài nước trung lập. Tháng 6-1941, Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô.

+ Ở mặt trận Bắc Phi, tháng 9-1940, I-ta-li-a tấn công quân Anh ở Ai Cập.

+ Ở mặt trận châu Á - Thái Bình Dương: Nhật Bản tiếp tục xâm lược Trung Quốc, kéo quân vào Đông Dương (9-1940) và các nước Đông Nam Á khác. Ngày 7-12-1941, quân Nhật bất ngờ tấn công căn cứ quân sự của Mỹ tại Trân Châu Cảng trên biển Thái Bình Dương. Chiến tranh lan rộng ra toàn thế giới.

+ Ngày 1-1-1942, khối Đồng minh chống phát xít chính thức được thành lập với sự tham gia của 26 nước, đứng đầu là Liên Xô, Mỹ và Anh.

- Giai đoạn 2: Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (1942 - 1945)

+ Tháng 11-1942, quân đội Liên Xô mở chiến dịch phản công Xta-lin-grát và giành thắng lợi (2-1943), tạo ra bước ngoặt, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, quân Đồng minh chuyển từ giai đoạn phòng ngự sang phản công.

+ Ở châu Âu:

▪ Tháng 9-1943, phát xít I-ta-li-a đầu hàng.

▪ Ngày 6-6-1944, quân Đồng minh mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu, đổ bộ vào Noóc-măng-đi, giải phóng nước Pháp.

▪ Ở mặt trận phía đông, cuối năm 1944, quân đội Liên Xô đẩy lùi quân Đức ra khỏi lãnh thổ, tiến quân giải phóng các nước Đông Âu, rồi tiến vào Đức.

▪ Từ ngày 16-4 đến ngày 9-5-1945, Hồng quân Liên Xô tiến hành chiến dịch Béc-lin, đánh bại và buộc Đức đầu hàng không điều kiện.

+ Ở mặt trận châu Á -Thái Bình Dương:

▪ Ngày 8-8-1945, Liên Xô tiến đánh hơn 1 triệu quân Nhật tại vùng Đông Bắc Trung Quốc.

▪ Ngày 6 và 9-8-1945, Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật.

▪ Ngày 15-8-1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc

III. Hậu quả

Phân tích hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại.

Hậu quả

Trả lời:

- Chiến tranh thế giới thứ hai đã gây ra hậu quả nặng nề về sinh mạng và vật chất đối với toàn nhân loại.

+ Lôi cuốn 76 quốc gia vào vòng khói lửa.

+ Khiến hơn 60 triệu người chế, 90 triệu người bị thương.

+ Phá hủy hàng triệu làng mạc, thành phố, nhà máy, xí nghiệp,…

+ Thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 4000 tỉ USD, bằng tất cả các cuộc chiến tranh của 1000 năm trước cộng lại.

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, vai trò của Liên Xô và các nước khác thuộc phe Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít

Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, vai trò của Liên Xô và các nước khác thuộc phe Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít.

Trả lời:

- Nguyên nhân thắng lợi:

+ Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh phi nghĩa do phe phát xít gây ra, đồng thời là cuộc chiến tranh chính nghĩa của phe Đồng minh, của các dân tộc bị phát xít chiếm đóng và của các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.

+ Các dân tộc, toàn thể nhân loại tiến bộ luôn đoàn kết, kiên cường, sát cánh cùng lực lượng Đồng minh chiến đấu vì nền hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội...

+ Tinh thần chiến đấu và ý chí kiên cường của quân đội các nước Đồng minh, đặc biệt là của Hồng quân Liên Xô là một nhân tố quan trọng góp phần làm nên thắng lợi.

- Ý nghĩa:

+ Giúp nhân loại thoát khỏi thảm hoạ của chủ nghĩa phát xít, tạo nên bước chuyển biến căn bản của tình hình thế giới sau chiến tranh: sự ra đời của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa, tương quan giữa các nước tư bản chủ nghĩa thay đổi,...

+ Tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc, phong trào vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội phát triển.

- Vai trò của Liên Xô và các nước khác trong phe Đồng minh:

+Liên Xô, Mỹ, Anh là lực lượng đi đầu, giữ vai trò trụ cột, quyết định thắng lợi, trong đó Liên Xô có vai trò quyết định nhất.

+ Các lực lượng yêu chuộng hòa bình, các mặt trận đoàn kết chống phát xít trên thế giới cũng góp phần vào tiêu diệt một bộ phận quân đội của phe phát xít.

Giải Luyện tập và vận dụng Lịch sử 9 Cánh diều Bài 4

Luyện tập

Lập bảng tóm tắt về nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai vào vở ghi.

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu (bài viết, phim, tranh ảnh, câu chuyện nhân chứng,...) về một trong những chiến thắng tiêu biểu của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Giới thiệu tư liệu đó với thầy cô và bạn học.

Chia sẻ bởi: 👨 Minh Ánh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 23
  • Lượt xem: 1.461
  • Dung lượng: 203,7 KB
Sắp xếp theo