Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số Soạn Địa 9 sách Cánh diều trang 106, 107, 108

Giải Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều trang 106, 107, 108.

Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Cánh diều Bài 1

I. Đặc điểm phân bố các dân tộc

Dựa vào thông tin, hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.

Trả lời:

Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm hơn 85% dân số, còn lại là các dân tộc thiểu số, đặc điểm phân bố:

- Các dân tộc phân bố trên khắp lãnh thổ Việt Nam: dân tộc Kinh cư trú khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và trung du. Các dân tộc thiểu số phân bố rải rác trên khắp các vùng miền của đất nước, tập trung đông hơn ở trung du và miền núi.

- Phân bố các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian.

+ Từ 1960 đến 1990, Nhà nước triển khai chính sách phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế khác nhau, làm thay đổi bức tranh phân bố dân cư và dân tộc, các dân tộc đan xen nhau trở nên khá phổ biến.

+ Từ sau 1990 đến nay, nhu cầu việc làm và phát triển kinh tế, phân bố dân cư vẫn tiếp tục thay đổi, tạo nên bức tranh phân bố dân cư, dân tộc ở nước ta hiện nay.

- Các dân tộc Việt Nam sinh sống ở nước ngoài: đây là một bộ phận không tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Năm 2021, có 5,3 triệu người Việt Nam đang sinh sống ở 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Đây là nguồn lực quan trọng đóng góp tích cực cho quá trình xây dựng, bảo vệ, phát triển và hội nhập của đất nước, đồng bào luôn hướng về Tổ quốc.

II. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số

Câu 1: Dựa vào thông tin, hãy nhận xét quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam.

Trả lời:

- Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có sự khác nhau theo thời gian: Từ thập kỉ 60 đến thập kỉ 80 của thế kỉ XX dân số nước ta tăng nhanh, sau đó tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm. Năm 1980 tỉ lệ gia tăng dân số là 2,10% thì đến năm 2021 đã giảm chỉ còn 0,94%.

Câu 2: Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.

Trả lời:

- Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng dân số từ 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số từ 15-64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

- Những năm gần đây, do kinh tế phát triển, mức sống người dân tăng lên, nhận thức thay đổi, điều kiện chăm sóc sức khỏe, y tế được cải thiện, chính sách, pháp luật về dân số được chấp hành tốt,…tác động trực tiếp đến mức sinh, mức chết, tuổi thọ trung bình của người dân; góp phần làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 3: Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta.

Trả lời:

- Tỉ số giới tính của dân số nước ta có sự khác nhau giữa các thời kì.

- Tỉ số giới tính cũng có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đang ở mức cao, 112 bé trai/100 bé gái (2021). Nguyên nhân do tác động của phong tục tập quán, tâm lí, yếu tố khoa học - công nghệ.

Giải Luyện tập và vận dụng Địa lí 9 Cánh diều Bài 1

Luyện tập

Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989 - 2021.

Bảng 1.1

Trả lời:

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989 - 2021

Vận dụng

Lựa chọn một dân tộc ở Việt Nam, sưu tầm và giới thiệu những nét văn hóa đặc sắc của dân tộc đó.

Chia sẻ bởi: 👨 Hàn Vũ
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 12
  • Lượt xem: 3.715
  • Dung lượng: 172,7 KB
Sắp xếp theo