Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Địa lí 9 Cánh diều năm 2025 - 2026 trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK.
KHBD Địa lí 9 Cánh diều được biên soạn kỹ lưỡng, cung cấp cấu trúc, nội dung và phương pháp dạy học đã được thiết kế sẵn, giúp giáo viên có định hướng rõ ràng khi chuẩn bị bài, tránh tình trạng bỏ sót kiến thức trọng tâm hoặc triển khai thiếu logic. Giáo án Địa lí 9 Cánh diều trình bày dưới dạng File Word rất đẹp rất dễ dàng điều chỉnh, bổ sung, giúp giáo viên soạn bài khoa học, tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dạy học. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm: giáo án Lịch sử 9 Cánh diều, giáo án Toán 9 Cánh diều.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
BÀI 1: DÂN TỘC, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
- Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
- Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng Bảng 1.1 – 1.4 để tìm hiểu về đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam; sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
- Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam; phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số; nhận xét sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư; sưu tầm thông tin từ các nguồn khác nhau để sưu tầm và giới thiệu những nét văn hóa đặc sắc dân tộc.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
- Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
- Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn. HS quan sát hình ảnh liên quan đến một số dân tộc và đoán tên dân tộc đó.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tên các dân tộc xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn.
- GV mời 10 HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi và chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ Tên mỗi dân tộc ở Việt Nam có 2 hình ảnh tương ứng. HS lần lượt quan sát hình ảnh số 1, hình ảnh số 2 về đặc trưng của dân tộc đó (trang phục, văn hoá, tín ngưỡng, nhà cửa,…) và gọi đúng tên dân tộc tương ứng với hình ảnh trình chiếu.
+ HS lật mở hình ảnh số 1 được cộng 5 điểm, lật mở đến hình ảnh số 2 được cộng 2 điểm.
+ Đội nào trả lời được đúng và được nhiều điểm hơn, đó là đội thắng cuộc.
- GV lần lượt trình chiếu hình ảnh:

Xem đầy đủ trong file tải về
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS 2 đội quan sát nhanh hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để gọi tên quốc gia Đông Nam Á tương ứng với hình ảnh được trình chiếu.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ 2 đội bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện đội chơi xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời đội còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm phân bố các dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr. 106 – 107 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh về 54 dân tộc và dẫn dắt:
+ Việt Nam có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa bản sắc đặc trưng riêng. + Trong đó dân tộc Kinh chiếm hơn 85% dân số cả nước, dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr. 106 – 107 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. - GV cung cấp cho HS tham khảo một số tư liệu về đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm phân bố của các dân tộc Việt Nam. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta: + Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam. + Sự phân bố dân tộc thay đổi theo không gian. + Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc. - GV chuyển sang nội dung mới. |
I. Đặc điểm phân bố các dân tộc - Các dân tộc phân bố trên khắp lãnh thổ Việt Nam + Người Kinh: chủ yếu ở đồng bằng. + Dân tộc thiểu số: chủ yếu là trung du và miền núi. - Phân bố các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian + Từ năm 1960 đến năm 1990: các dân tộc phân bố đan xen nhau. + Từ năm 1990 đến nay: phân bố dân cư thay đổi phù hợp với nhu cầu và phát triển kinh tế. - Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài + 5,3 triệu người Việt sinh sống ở 130 quốc gia trên lãnh thổ. + Hướng về Tổ quốc và đóng góp cho công cuộc xây dựng, bảo vệ, phát triển và hội nhập đất nước. |
......................
Xem đầy đủ nội dung giáo án trong file tải về
BÀI 13: DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, các thế mạnh và hạn chế chính của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Trình bày được sự phân bố dân cư, dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích được những chuyển biến trong phát triển và phân bố kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích được sự phát triển của một số ngành kinh tế thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).
- Trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng Bảng 13.1, 13.2 ; Hình 13.1, 13.2 – SGK trang 159 - 166 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, phân bố dân cư và các ngành kinh tế, vùng kinh tế trong điểm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế; trình bày đặc điểm các vùng kinh tế trọng điểm của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để xác định và giải thích được bản đồ, bảng số liệu để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; phân bố dân cư và các ngành kinh tế trọng điểm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
- Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
- Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Duyên hải Nam Trung Bộ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Sắc màu địa lí. HS quan sát và nêu tên các địa danh ứng với các tỉnh, thành phố.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các địa danh tương ứng với các tỉnh/thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu và tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi “Màu sắc địa lí”.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ GV đưa ra một số từ khoá (ví dụ: Đà Nẵng, Khánh Hoà, Ninh Thuận...).
+ HS được giao từ khoá và sử dụng kiến thức Địa lí để mô tả các từ khoá đó (không được nhắc đến bất cứ từ nào trong từ khoá, không sử dụng tiếng Anh, đánh vần hay dùng tiếng lóng).
+ HS còn lại quan sát phần mô tả của bạn và trả lời từ khoá.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát phần mô tả của bạn và trả lời từ khoá.
- Các HS còn lại lắng nghe và bổ sung cho bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, và tuyên dương HS tích cực.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Duyên hải Nam Trung Bộ (hay còn gọi là Nam Trung Bộ) là vùng ven biển của phía nam thuộc Trung Bộ Việt Nam với thành phố trọng điểm và lớn nhất là thành phố Đà Nẵng. Vùng này có di sản văn hóa đa dạng và phong phú, bao gồm các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và nền văn hóa truyền thống độc đáo. Các điểm đến du lịch nổi tiếng trong vùng bao gồm thành phố cổ Hội An, di sản thế giới Phong Nha-Kẻ Bàng và đảo Cù Lao Chàm. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng và đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế. Vậy điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, sự phân bố dân cư, dân tộc của Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm gì? Các đặc điểm đó đã tạo chuyển biến như thế nào trong phát triển và phân bố kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 13: Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hai Nam Trung Bộ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào hình 15.1, mục 1 SGK tr.179 và trả lời câu hỏi: Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vị trí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào hình 15.1 và mục 1 SGK tr.179 và trả lời câu hỏi: + Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào? + Cho biết Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với đâu/ + Cho biết hình dạng lãnh thổ Duyên hải Nam Trung Bộ. GV trình chiếu video về Duyên hải Nam Trung Bộ cho HS xem: Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân mà GV yêu cầu. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình hoàn thành nội dung (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS lên bảng xác định trên bản đồ và trình bày thông tin. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - GV chuyển sang nội dung mới. |
1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ - Duyên hải Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. - Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và nước láng giếng Lào. Phía đông cps vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo. - Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng phía bắc với vùng phía nam, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào.
|
................
Xem đầy đủ nội dung giáo án trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Địa lí 9 sách Cánh diều (Cả năm)
Giáo án Địa lí 9 sách Cánh diều (Cả năm)
198.000đ