Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Tờ khai Quyết toán Thuế thu nhập cá nhân 2022 mới nhất hiện nay được thực hiện theo Mẫu số 02/QT-TNCN, áp dụng với các cá nhân tự quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, là giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ quyết toán.
Tất cả những cá nhân cư trú có phát sinh thu nhập từ tiền công, tiền lương, từ sản xuất kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Như vậy những đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân thì sẽ phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định. Vậy sau đây là mẫu 02/QT-TNCN: Tờ khai Quyết toán Thuế thu nhập cá nhân, mời các bạn cùng theo dõi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (từ tháng …/… đến tháng …/….)
[02] Lần đầu:............ [03] Bổ sung lần thứ: …
Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:
[04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………...................
| [05] Mã số thuế: |
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….......................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ...............................................
[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:........................[11] Email: ...........................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………............................................
| [13] Mã số thuế: |
|
|
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................Ngày:.......................................
[15] Tên tổ chức trả thu nhập: …………………………………………………………
| [16] Mã số thuế: |
|
|
[17] Địa chỉ: …………………………………….......................................................
[18] Quận/huyện: ..................... [19] Tỉnh/thành phố: ...............................................
|
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số tiền/Số người |
||
|
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [20]=[21]+[23] |
[20] |
VNĐ |
|
||
|
a |
Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam |
[21] |
VNĐ |
|
||
|
Trong đó tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có) |
[22] |
VNĐ |
|
|||
|
b |
Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam |
[23] |
VNĐ |
|
||
|
2 |
Số người phụ thuộc |
[24] |
Người |
|
||
|
3 |
Các khoản giảm trừ ([25]=[26]+[27]+[28]+[29]+[30]) |
[25] |
VNĐ |
|
||
|
a |
Cho bản thân cá nhân |
[26] |
VNĐ |
|
||
|
b |
Cho những người phụ thuộc được giảm trừ |
[27] |
VNĐ |
|
||
|
c |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[28] |
VNĐ |
|
||
|
d |
Các khoản đóng bảo hiểm được trừ |
[29] |
VNĐ |
|
||
|
e |
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ |
[30] |
VNĐ |
|
||
|
4 |
Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25]) |
[31] |
VNĐ |
|
||
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ |
[32] |
VNĐ |
|
||
|
6 |
Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38]) Trong đó: |
[33] |
VNĐ |
|
||
|
a |
Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập |
[34] |
VNĐ |
|
||
|
b |
Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập |
[35] |
VNĐ |
|
||
|
c |
Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có) |
[36] |
VNĐ |
|
||
|
d |
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm |
[37] |
VNĐ |
|
||
|
|
đ |
Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm |
[38] |
VNĐ |
|
|
|
7 |
Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41] |
[39] |
VNĐ |
|
||
|
a |
Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm |
[40] |
VNĐ |
|
||
|
b |
Tổng số thuế TNCN được giảm khác |
[41] |
VNĐ |
|
||
|
8 |
Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0 |
[42] |
VNĐ |
|
||
|
9 |
Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng) |
[43] |
VNĐ |
|
||
|
10 |
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [44]=([32]-[33]-[39]) <0 |
[44] |
VNĐ |
|
||
|
11 |
a |
Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47] |
[45] |
VNĐ |
|
|
|
Trong đó: |
Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế |
[46] |
VNĐ |
|
||
|
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác |
[47] |
VNĐ |
|
|||
|
b |
Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45] |
[48] |
VNĐ |
|
||
<Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn trả vào tài khoản của người nộp thuế tại chỉ tiêu [46] thì ghi thêm các thông tin sau:>
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản………………………………..……..
Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng/KBNN:……………….......
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:…….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
<Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác tại chỉ tiêu [47] thì ghi thêm các thông tin sau:>
Khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị được bù trừ:
Đơn vị tiền……….
|
STT |
|
Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh |
Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa |
Số tiền còn phải nộp sau bù trừ |
|||||||||
|
MST của NNT khác (nếu có) |
Tên NNT khác (nếu có) |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) |
Nội dung khoản nợ/phát sinh |
Chương |
Tiểu mục |
Tên CQT quản lý khoản thu |
Địa bàn hành chính |
Hạn nộp |
Số tiền còn phải nộp |
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) = (11) – (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| .............. ngày ... tháng … năm … | |
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:...... |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
- Phần thông tin người nộp thuế sẽ điền đầy đủ thông tin cá nhân
- Nếu người nộp thuế có số thuế được hoàn, người nộp thuế nên lưu ý điền chỉ tiêu số [12]: Số tài khoản ngân hàng và chỉ tiêu số [12a]: Mở tại – Tên ngân hàng và tên chi nhánh mở tài khoản để có thể nhận lại số tiền thuế đã nộp thừa vào số tài khoản ngân hàng cá nhân.
- Người nộp thuế lưu ý các chỉ tiêu thường cần điền trong tờ khai sau:
Nếu sau khi người lập tờ khai điền đầy đủ các chỉ tiêu trên mà Chỉ tiêu [44] – Tổng số tiền thuế còn phải nộp trong kỳ xuất hiện số tiền thì tức là người nộp thuế còn thiếu tiền thuế và cần đóng bổ sung vào ngân sách nhà nước.
Nếu xuất hiện số tiền ở Chỉ tiêu [45] – Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ thì trong năm cá nhân đã bị khấu trừ hoặc đã tạm nộp số tiền thuế nhiều hơn số thuế phải nộp trong năm và người nộp thuế sẽ được hoàn thuế.
Người nộp thuế muốn đề nghị chuyển số tiền thuế thừa vào tài khoản thì sẽ điền vào Chỉ tiêu [47] – Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế. Trường hợp cá nhân không điền vào chỉ tiêu này, số thuế được hoàn sẽ tự động được chuyển sang kỳ sau để bù trừ cho các phát sinh (nếu có).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: