Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Hướng dẫn nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6 theo Thông tư 22 mới nhất giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp 6 theo quy định mới nhất.
Bên cạnh đó, còn có cả hướng dẫn ghi nhận xét kết quả học tập môn Ngữ văn, Giáo dục địa phương, Công nghệ lớp 6 vào sổ Học bạ năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng tham khảo, ghi Nhận xét học bạ lớp 6. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
|
PHÒNG GD-ĐT TP … …………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
|
….…… , ngày .... tháng .... năm 2025 |
HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
THEO THÔNG TƯ 22 (LỚP 6)
(Dành cho GVCN)
|
Tiêu chí |
Xếp loại |
Nhận xét |
|
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. |
TỐT |
- Có thái độ, hành vi rất tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, năng lực đặc thù từng môn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều sáng tạo. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập rất tốt. |
|
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên. |
KHÁ |
- Có thái độ, hành vi tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên các bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,…. ; các năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; năng lực đặc thù mỗi môn học. Trong quá trình thực hiện có nhiều nỗ lực. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức khá. |
|
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt. - Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm |
ĐẠT
|
- Có thái độ, hành vi nghiêm túc khi thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,… ; các năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; năng lực đặc thù từng môn học. Trong quá trình thực hiện có nhiều cố gắng. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức đạt |
|
Các trường hợp còn lại
|
CHƯA ĐẠT
|
-Thái độ, hành vi thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; các năng lực đặc thù môn học…có nhưng chưa cao. dẫn đến kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập chưa tốt. |
| Duyệt của BGH | Tổ trưởng chuyên môn |
|
PHÒNG GD-ĐT TP … …………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
|
….…… , ngày .... tháng....năm ...... |
HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN HỌC CỦA HỌC SINH
THEO THÔNG TƯ 22 (LỚP 6)
(Dành cho GV môn Ngữ văn)
|
ĐTB mhk |
Nhận xét |
|
CHƯA ĐẠT Từ 1,5 đến 4,9
|
Thái độ, hành vi thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…có nhưng chưa cao. dẫn đến kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập chưa tốt. |
|
ĐẠT Từ 5,0 đến 6,4
|
Có thái độ, hành vi nghiêm túc khi thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều cố gắng. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập tương đối tốt. |
|
KHÁ Từ 6,5 đến 7,9
|
Có thái độ, hành vi tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều nỗ lực. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập tốt. |
|
TÔT Từ 8,0 đến 10,0
|
Có thái độ, hành vi rất tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều sáng tạo. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập rất tốt. |
| Duyệt của BGH | Tổ trưởng chuyên môn |
HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG
(Lớp 6 - chương trình phổ thông 2018)
- Có thái độ, hành vi nghiêm túc khi thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,… ; các năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; năng lực đặc thù từng chủ đề. Trong quá trình thực hiện có nhiều cố gắng. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức đạt.
Trên 9.5 (1-6)
1. Em có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ học tập, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn rất tốt, mạnh dạn đưa ra những ý kiến cá nhân. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức, kĩ năng công nghệ rất tốt.
2. Em có khả năng phối hợp nhóm để hoàn thành tốt nhiệm vụ, có năng lực giải quyết tốt những tình huống phát sinh. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
3. Em có khả năng tự học và tự chủ bản thân, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm rất tốt, có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
4. Em có khả năng làm viêc, báo cáo kết quả làm việc của nhóm, có năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
5. Em có khả năng tổ chức, giao tiếp và hợp tác nhóm có hiệu quả, biết thu thập và lựa chon thông tin tốt. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
6. Em có ý thức tự học và tự chủ, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn rất tốt, có khả năng hoạt động nhóm tốt. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
Từ 9-9.5 (7-12)
7. Em có khả năng tổ chức, giao tiếp và hợp tác nhóm có hiệu quả, biết thu thập và xử lý thông tin tốt. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
8. Em luôn chú ý tập trung vào bài học, chăm chỉ, chuyên cần, có ý thức tự giác học tập, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập mà giáo viên đề ra. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt
9. Em siêng năng, chủ động trong học tập và tích cực hoạt động nhóm, có trách nhiệm với bản thân. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
10. Em có ý thức tự học và tự chủ, có khả năng hoạt động nhóm tốt, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
11. Em luôn chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập, chăm chỉ, có ý thức tự giác học tập, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập mà giáo viên đề ra. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
12. Em có khả năng tổ chức, giao tiếp và hợp tác nhóm có hiệu quả; chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ rất tốt.
Từ 8.5-9 (13- 17)
13. Em có khả năng tự thực hiện nhanh các bài tập, chấp hành tốt sự phân công trong hoạt động nhóm. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ tốt.
14. Em có khả năng thực hiện nhanh các bài tập, biết trao đổi ý kiến cùng bạn tốt, biết lựa chọn thông tin tốt. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ tốt.
15. Em có ý thức tự giác cao trong học tập, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn rất tốt, biết thu nhận thông tin từ tình huống và giải quyết vấn đề. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ tốt.
16. Em biết cách tra cứu thông tin để trả lời câu hỏi, có khả năng hoạt động nhóm tốt. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ tốt
17. Em có khả năng phối hợp nhóm để hoàn thành tốt nhiệm vụ, có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ tốt.
Từ 8-8.5 (18-20)
18. Em chủ động, tự giác trong học tập và rèn luyện. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ tốt.
19. Em có khả năng tra cứu thông tin để trả lời câu hỏi, có khả năng làm việc nhóm. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ tốt.
20. Em có ý thức tự giác trong học tập, biết làm việc theo nhóm. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ tốt.
Từ 7-8 (21-22)
Em khá chủ động trong hoạt động nhóm, chăm chỉ, tự giác trong học tập. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ khá tốt.
Em có ý thức làm bài, hoạt động tìm hiểu bài theo nhóm. Em có khả năng nhận thức công nghệ, đánh giá công nghệ và vận dụng kiến thức kĩ năng công nghệ khá tốt.
Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học của học sinh lớp 6 được đánh giá như sau:
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
(i) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
(ii) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Lưu ý: Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: