Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 12 Cánh diều năm 2025 - 2026 được biên soạn bám sát theo mẫu đề kiểm tra của Bộ 2025, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 12 Cánh diều bao gồm 11 trang giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 12 Cánh diều giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 12 Cánh diều.
|
TRƯỜNG THPT ……….
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ 12 |
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Xác định được đặc điểm vị trí địa lí (hệ tọa độ địa lí, tiếp giáp, các đặc điểm khác); phạm vi lãnh thổ Việt Nam (vùng đất, vùng biển, vùng trời) trên bản đồ.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
Bài 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống
- Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua khí hậu và các thành phần tự nhiên khác.
- Phân tích ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống.
- Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê để trình bày đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Bài 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
- Chứng minh được sự phân phân hóa đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo Bắc – Nam, Đông – Tây, độ cao.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của 3 miền: Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Phân tích được ảnh hưởng của sự phân hóa đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Sử dụng được bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để chứng minh sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta.
Bài 5. Vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Trình bày và giải thích được sự suy giảm của các loại tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
- Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
- Chứng minh và giải thích được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ môi trường.
- Viết được đoạn văn ngắn tuyên truyền mọi người trong cộng đồng tham gia vào việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên hoặc bảo vệ môi trường ở địa phương.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Mỗi câu chọn 1 phương án đúng)
Câu 1. Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào và Thái Lan.
B. Campuchia và Trung Quốc.
C. Lào và Campuchia.
D. Lào và Trung Quốc.
Câu 2. Hệ tọa độ địa lí phần đất liền nước ta là
A. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
B. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109028’Đ.
C. 23023’B- 8034’B và 102009’Đ - 109028’
Đ. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
Câu 3. Vị trí địa lí nước ta
A.ở trung tâm Đông Na
B. tiếp giáp với Ấn Độ Dương.
C. giáp với nhiều quốc gia.
D. nằm trên vành đai sinh khoáng.
Câu 4. Vị trí địa lí nước ta
A. thuộc khu vực Đông Nam Á hải đảo.
B. là một bộ phận của bán đảo Tiểu Á.
C. trong vùng hoạt động gió mậu dịch.
D. nằm ở phía đông Thái Bình Dương.
Câu 5. Huyện đảo nằm cách xa đất liền nhất của nước ta là
A. Hoàng Sa.
B. Phú Quốc.
C. Phú Quý.
D. Trường Sa.
Câu 6. Lãnh thổ nước ta
A. có đường bờ biển dài từ Bắc vào Nam.
B. có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển.
C. nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo.
D. chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển.
Câu 7. Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.
C. vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.
D. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
Câu 8. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là
A.giao lưu, hợp tác về văn hóa xã hội với các quốc gia.
B.phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhau.
C.thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
D.cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa về mặt kinh tế của vị trí địa lí nước ta ?
A.Tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây.
B.Nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.
C.Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
D.Thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực.
...........
Phần II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai)
Câu 1. Cho thông tin sau: Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm ở vị trí trung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
a) Ba quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền là: Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
b) Nước ta là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.
c) Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển.
d) Vị trí địa lí đã tạo nhiều thuận lợi cho nước ta trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 2. Cho thông tin sau: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi nhưng cũng gây ra khó khăn cho hoạt động sản xuất và đời sống.
a) Nước ta phát triển nhiều loại hình du lịch nhờ sự đa dạng và phong phú của tài nguyên thiên nhiên.
b) Khí hậu phân mùa là điều kiện để tạo nên tính mùa vụ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
c) Nước ta thường xảy ra nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây thiệt hại về cho kinh tế.
d) Tính nhiệt, ẩm của khí hậu tạo thuận lợi cho việc bảo quản các sản phẩm của nền kinh tế.
...........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 12 Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: