- Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí:
- Khí nito: 785
- Khí oxy(21%)
- Khí cacbonic, hơi nước, và các loại khí khác (1%)
- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra bằng cách, cây xanh sử dụng nước và các chất hữu cơ hấp thu được từ rễ, trong quá trình quang hợp, hấp thu ánh sáng mặt trời sẽ hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy
- Khí oxy và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của các loài động vật.
Địa lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên trái đất Soạn Địa 6 trang 151 sách Chân trời sáng tạo
Giải Địa lí lớp 6 Bài 12: Lớp vỏ khí, Khối khí, Khí áp và gió trên trái đất giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo trang 151, 152, 153, 154.
Qua đó, giúp các em nắm được các tầng khí quyển và thành phần không khí. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 12 Chương 3: Cấu tạo của trái đất, Vỏ trái đất. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn Địa 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên trái đất
Phần Nội dung bài học
I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
1. Các tầng khí quyển
❓Quan sát hình 12.1 kết hợp thông tin trong bài,em hãy cho biết khí quyển gồm những tầng nào? Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển?
Gợi ý trả lời
2. Thành phần không khí
❓Quan sát hình 12.2, hình 12.3 kết hợp với nội dung trong bài, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí
- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra như thế nào?
- Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái đất?
II. Khối khí
❓Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp
- Nhiệt độ độ ẩm thấp của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao
- Khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp có độ ẩm cao
III. Khí áp và gió trên trái đất
1. Khí áp
❓Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài em hãy:
- Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại
- Trị số ấy là khí áp thấp hay khi áp cao.
- Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1,2bar = 1,2x1000= 1200 mb
- Trị số ấy là khí áp cao.
❓Quan sát hình 12.5, em hãy cho biết
- Trái đất có các đai khí áp nào?
- Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao?
- Trái đất có các đai khí áp bao gồm khó áp thấp và khí áp cao
- Khí áp thấp: áp thấp xích đạo, áp thấp ôn đới
- Khí áp cao: áp cao cận chí tuyến.
2. Gió trên trái đất
❓Dựa vào hình 12.5 em hãy:
- Kể tên các loại gió chính trên trái đất
- Trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió thổi của gió Tây ôn đới và gió mậu dịch
Các loại gió chính trên trái đất: gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.
Phạm vi hoạt động của:
- Gió tây ôn đới: khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam
- Gió mậu dịch: khoảng vĩ độ 30 Bắc và Nam thổi về hướng xích đạo
Phần Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
1. Em hãy cho biết tầng khí quyển nào ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái đất? Vì sao?
2. Dựa vào hình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của gió Đông cực ở cả hai bán cầu.
Gợi ý trả lời
1. Tầng khí quyển đối lưu ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất vì con người sống ở tầng này, tầng đối lưu là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, gió, bão, … đây còn là nơi có đại dương, chu trình nước, quang hợp của thực vật, hô hấp của động vật và các hoạt động của con người,…
2. Gió Đông cực là loại gió thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam.
Vận dụng
Hãy tìm hiểu và cho biết lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của loại gió nào?
Gợi ý trả lời
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của một số loại gió sau:
- Gió thổi quanh năm: Gió Mậu dịch (Tín phong).
- Gió theo mùa: Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam.
- Gió địa phương: Gió đất, gió biển, gió núi, gió thung lũng,…
Lý thuyết Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên trái đất
I. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
1. Các tầng khí quyển
- Gồm 3 tầng: Đối lưu, bình lưu và các tầng cao khí quyển.
- Đặc điểm của các tầng
Tầng | Đối lưu | Bình lưu | Các tầng cao của khí quyển |
Độ cao | Dưới 16km | 16 - 50km | Trên 50km |
Đặc điểm | - Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,… - Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),… | - Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Không khí chuyển động thành luồng ngang. | Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trê |
2. Thành phần không khí
- Tỉ lệ các thành phần của không khí
- Khí nito: 78%.
- Khí oxi: 21%.
- Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%.
- Vai trò
- Khí oxi và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của các loài động vật.
- Khí cacbonic chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí oxi.
II. Khối khí
- Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biền và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
III. Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp
* Khí áp
- Khái niệm: Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Đơn vị đo khí áp: mm thủy ngân.
* Các đai khí áp trên Trái đất
- Phân bố: Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và cao từ Xích đạo về cực.
- Phân loại: Áp thấp và áp cao.
- Số lượng: Có 7 đai áp.
2. Gió trên Trái Đất
- Các loại gió chính trên Trái Đất: Gió Mậu dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
- Đặc điểm các loại gió
Loại gió | Phạm vi gió thổi | Hướng gió |
Tín phong | Từ khoảng các vĩ độ 300B/N về Xích đạo. | - Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc. - Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam. |
Tây ôn đới | Từ khoảng các vĩ độ 300B/N lên khoảng vĩ độ 600B/N. | - Ở nửa cầu Bắc hướng Tây Nam. - Ở nửa cầu Nam hướng Tây Bắc. |
Đông cực | Từ khoảng các vĩ độ 900B/N về khoảng vĩ độ 600B/N. | - Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc. - Ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam. |