Câu hỏi hội thi ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 (Có đáp án) Câu hỏi tọa đàm ngày Phụ nữ Việt Nam

TOP 50 câu hỏi hội thi ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 hay nhất, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các bạn tham khảo những câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi dạng phỏng vấn để có thêm ý tưởng tổ chức các hoạt động giao lưu ngày Phụ nữ Việt Nam sắp tới.

Phụ nữ Việt Nam 20/10

Vào ngày 20/10 các đơn vị, doanh nghiệp, trường học thường tổ chức các hoạt động như văn nghệ, cắm hoa, nấu ăn... Và cũng đừng quên gửi những lời chúc 20/10 tới những người phụ nữ mình yêu thương nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Downloadvn:

Câu hỏi trắc nghiệm về ngày 20/10

Câu 1. Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là ngày

A. 20-10-1929
B. 20-10-1930
C. 8-3-1945
D. 8-3-1975

Đáp án: B. 20-10-1930

Câu 2. Chị Võ Thị Sáu qua đời ở tuổi:

A..14
B. 16
C.17
D. 18

Đáp án: B. 16

Câu 3. Quê của Nguyễn Thị Minh Khai một nữ chính trị gia nổi tiếng của Việt Nam ở:

A. Vinh - Nghệ An
B. Vĩnh Bảo - Hải Phòng
C. Bến Tre
D. Huế

Đáp án: A. Vinh - Nghệ An

Câu 4. Có bao nhiêu nữ thanh niên xung phong hi sinh ở Ngã Ba Đồng Lộc?

A. 9
B. 10
C. 17
D. 14

Đáp án: B. 10

Câu 5. Ai là nữ chiến sĩ Việt Nam đầu tiên được phong cấp tướng?

A. Võ Thị Sáu
B. Ngô Thị Tuyển
C. Nguyễn Thị Định
D. Hoàng Ngân

Đáp án: C. Nguyễn Thị Định

Câu 6. Tiền thân của Hội Liên Hệp Phụ nữ Việt Nam là:

A. Hội phụ nữ phản đế Việt Nam
B. Hội Liên hiệp phụ nữ Đông Dương
C. Hội liên hiệp phụ nữ miền Bắc
D. Nữ du kích Việt Nam

Đáp án: A. Hội phụ nữ phản đế Việt Nam

Câu 7. Nhà tù đã giam giữ chị Võ Thị Sáu anh hùng là:

A. Côn Đảo
B. Hỏa Lò
C. Sơn La
D. Phú Quốc

Đáp án: A. Côn Đảo

Câu 8. Nữ chính trị gia nào đã đại diên Việt Nam kí hiệp định Pari?

A. Chương Mĩ Hoa
B. Nguyễn Thị Bình
C. Nguyễn Thị Doan
D. Nguyễn Thị Minh Khai

Đáp án: B. Nguyễn Thị Bình

Câu 9. Công chúa triều Trần được gả cho Vua Chiêm là Chế Mân?

A. Huyền Trân
B. Ngọc Hoa
C. An Tư
D. Tiên Dung

Đáp án: A. Huyền Trân

Câu 10. Bài hát Biết ơn chị Võ Thị Sáu là sáng tác của:

A. Phong Nhã
B. Văn Cao
C. Nguyễn Đức Toàn
D. Sĩ Luân

Đáp án: C. Nguyễn Đức Toàn

Câu 11. Nữ hoàng đế đầu tiên của Việt Nam là ai?

A. Lí Chiêu Hoàng
B. Ỷ Lan Nguyên Phi
C. Đặng Thị Huệ
D. Võ Mị Nương

Đáp án: A. Lí Chiêu Hoàng

Câu 12. Bài thơ Núi Đôi của Đại tá, nhà thơ vũ Cao lấy nguyên mẫu từ hình tượng nhân vật nữ chiến sĩ anh hùng nào?

A. Mạc Thị Bưởi
B. Võ Thị Sáu
C. Trần Thị Bắc
D. Đăng Thuỳ Trâm

Đáp án: C. Trần Thị Bắc

Câu 13. Vị thánh nữ trong tứ bất tử là ai?

A. Chúa Liễu Hạnh
B. Tiên Dung Công Chúa
C. Quan Thế Âm Bồ Tát
D. Hằng Nga

Đáp án: A. Chúa Liễu Hạnh

Câu 14. Bộ phim chuyển thể từ cuốn nhật kí của một nữ thanh niên Hà thành, đã giành được những giải thưởng danh giá của điện ảnh quốc tế có tên là:

A. Bệnh xá Đặng Thuỳ Trâm
B. Xin đừng đốt
C. Đừng đốt
D. Tuổi 20

Đáp án: C. Đừng đốt

Câu 15. Nữ anh hùng nào đã vác hòm đạn có trọng lượng gần gấp 2 lần trọng lượng của mình trong kháng chiến chống Mĩ?

A. Trần Thị Bắc
B. Ngô Thị Tuyển
C. Hoàng Ngân
D. Bùi Thị cúc

Đáp án: B. Ngô Thị Tuyển

Câu 16. Đại hội LHPN Việt Nam lần thứ I vào ngày tháng năm nào?

Đáp án: 4/1950

Câu 17. Từ ngày thành lập đến nay Hội LHPN VN đã trải qua mấy lần đại hội?

Đáp án: 10 lần

Câu18. Ai là người trao bức trướng thêu dòng chữ: Phụ nữ Việt Nam Trung hậu - Đảm đang - Tài năng - Anh hùng.

Đáp án: Tổng bí thư Đỗ Mười

Câu 19. Với 8 chữ vàng Đảng và Bác khen tặng phụ nữ Việt Nam là gì?

Đáp án: Anh hùng - Bất khuất - Trung hậu - Đảm đam

Câu 20. Phong trào thi đua cho giới nữ cán bộ công nhân viên chức là gì?

Đáp án: Giỏi việc nước, đảm việc nhà

Câu hỏi số 21: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?

A. Năm 40 trước công nguyên

B. Năm 45 trước công nguyên

C. Năm 40 sau công nguyên

D. Năm 45 sau công nguyên

Đáp án: C. Năm 40 sau công nguyên

Câu hỏi 22: Đâu là cụm từ còn thiếu trong bài thơ “Qua đèo ngang” của bà Huyện Thanh Quan dưới đây?

"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa

Lom khom dưới núi, tiều [...]

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà…"

A. Vài cô

B. Vài chú

C. Vài cậu

D. Vài bác

Đáp án: B. Vài chú

Câu hỏi 23: Cuộc thi Hoa hậu Việt Nam do Báo Tiền Phong tổ chức lần đầu tiên vào năm nào?

A. Năm 1985

B. Năm 1986

C. Năm 1987

D. Năm 1988.

Đáp án: D. Năm 1988

Câu hỏi 24: Năm 2022 là năm tiến hành Đại hội đại biểu Phụ nữ ở các cấp nào?

A. Cấp cơ sở, cấp huyện

B. Cấp huyện, cấp tỉnh

C. Cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh

D. Cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ương

Đáp án: D. Cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ương

Câu hỏi 25: Ai là Hoa hậu Việt Nam đăng quang nhiệm kỳ 2020 - 2022?

A. Đỗ Mỹ Linh

B. Nguyễn Lê Ngọc Thảo

C. Đỗ Thị Hà

D. Bùi Phương Nga

Đáp án: C. Đỗ Thị Hà

Câu hỏi 26: Tính đến thời điểm hiện tại, đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam đã mấy lần vô địch SEA Games?

A. 5 lần

B. 6 lần

C. 7 lần

D. 8 lần

Đáp án: C. 7 lần

Câu hỏi hội thi ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10

Câu 1. Bốn đức tính căn bản của người phụ nữ Việt Nam truyền thống “Công – Dung – Ngôn – Hạnh” là như thế nào? Bạn quan niệm như thế nào về công, dung, ngôn, hạnh của phụ nữ thời nay?

Câu 2. Ngày nay chúng ta đang đề cao vấn đề bình đẳng giới. Bình đẳng giới có ảnh hưởng hoặc đồng nhất với việc sẽ đánh mất nữ tính của người phụ nữ không?

Câu 3. Có người cho rằng, việc bình đẳng giới khiến phụ nữ tham gia nhiều vào công tác xã hội, ảnh hưởng đến thời gian chăm sóc gia đình và con cái. Chúng ta nghĩ sao về điều này?

Câu 4. Trong Kinh thánh có nói Người Nữ được Chúa Trời tạo ra từ cái xương sườn của Người Nam. Chúng ta cảm nhận như thế nào về điều này?

Câu 5. Bạn hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: “Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?”

Câu 6. Từ câu thơ của Nguyễn Duy “Ta đi trọn kiếp con người. Cũng không đi hết những lời mẹ ru”. Bạn hãy trình bày những suy nghĩ của mình về người mẹ, về tình mẫu tử.

Câu 7. Suy nghĩ của chúng ta về sứ mạng của người mẹ trong giáo dục con cái trong xã hội ngày nay?

Câu 8. Quyết định số 72/2001, ngày 4/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ đã kí, quyết định lấy ngày 28 tháng 6 là ngày GIA ĐÌNH VIỆT NAM. Trong đó có quy định chuẩn mực của gia đình Việt Nam hiện nay cần có 4 yếu tố là :“No ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc”. Bạn có suy nghì gì về những tiêu chí chuẩn mực của gia đình Việt Nam?

Câu 9. Bạn có đồng ý với câu:

Chồng em áo rách em thương. Chồng người áo gấm xông hương mặc người” không? Vì sao?

Câu 10. Bạn có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?

Đáp án câu hỏi hội thi ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10

Câu 1. Bốn đức tính căn bản của người phụ nữ Việt Nam truyền thống “Công – Dung – Ngôn – Hạnh” là như thế nào? Bạn quan niệm như thế nào về công, dung, ngôn, hạnh của phụ nữ thời nay?

Công, dung, ngôn, hạnh mãi mãi là "khuôn vàng thước ngọc" của người phụ nữ ở mọi thời đại. Có điều phải hiểu nội hàm, tức là ý nghĩa của bốn cái đức đó đã có nhiều thay đổi để phù hợp với thời đại mới.

“Công”: là nết ăn, nết làm, tài đảm đang quán xuyến việc nhà của người con gái. Từ việc chăm tằm, dệt vải đến thuê thùa, kim chỉ vá may, cỗ bàn, giỗ tết đều phải biết làm nhanh, gọn, đẹp. Bởi lẽ người xưa có câu “giàu vì bạn, sang vì vợ”. Người vợ đảm đang, tháo vát, nết na là một trong những đức tính cần thiết của người phụ nữ góp phần giúp gia đình êm thấm, hạnh phúc.

“Dung”: là nhan sắc. Dù các cụ vẫn có câu “cái nết đánh chết cái đẹp” nhưng trong việc chọn dâu vẫn rất chú ý đến nhan sắc. Tiêu chuẩn về cái đẹp mỗi thời mỗi khác. Cái đẹp theo quan niệm xưa trước hết phải khỏe mạnh, không bệnh tật, có khả năng sinh con đẻ cái.

“Ngôn”: là lời ăn tiếng nói, biết thưa gửi, dạ vâng, biết ý tứ rào trước đón sau để làm sao cho không mất lòng ai, cứng nhưng lại phải mềm, có cương có nhu, lựa lời nói với chồng cho phải lúc.

Chồng giận thì vợ bớt lời

Cơm sôi bớt lửa một đời không khê.

“Hạnh”: là đức tính tốt đẹp, là cách cư xử với mọi người từ già tới trẻ, từ lớn đến bé đều đúng mực, nhất là đối với tứ thân phụ mẫu, với anh em nội ngoại. Dâu thảo, rể hiền là những điều mà các cụ mong muốn nhất.

Người phụ nữ truyền thống cũng như một người vợ lý tưởng phải hội tụ cả bốn đức tính trên. Còn người phụ nữ thời nay? Xã hội thay đổi thì quan niệm cũng thay đổi. Người phụ nữ hiện đại đã có những thay đổi về vị trí và vai trò của mình trong gia đình và xã hội, tuy nhiên tiêu chuẩn phụ nữ thời nay vẫn không thể thiếu Công, Dung, Ngôn, Hạnh.

“Công”: thời nay không còn chỉ bó hẹp là người phụ nữ chỉ đảm đang công việc nhà, nuôi dạy con mà còn có một nghề nghiệp ổn định. Làm tốt công việc sẽ giúp người phụ nữ nâng cao giá trị bản thân và khẳng định mình trong gia đình và xã hội. Người phụ nữ thời nay còn rất nỗ lực để có một địa vị nào đó trong xã hội.

“Dung”: không chỉ dừng lại ở khỏe mạnh, sinh con đẻ cái. Người phụ nữ nay có cơ hội tự do lựa chọn các liệu pháp để giữ gìn sắc đẹp và làm cho mình đẹp hơn lên. Trong các mối quan hệ cũng như công việc, ngoài năng lực thực sự của người phụ nữ thì sắc đẹp cũng là một yếu tố giúp họ thành công hơn. Mọi lứa tuổi đều có cách làm đẹp riêng cho mình bởi “không có người phụ nữ xấu chỉ có những phụ nữ không biết làm đẹp”.

“Ngôn”: con gái thời nay không những ăn nói dịu dàng, lễ phép và biết nghe lời mà cần sự tự tin, sắc sảo trong lời nói, thể hiện sự hiểu biết xã hội, phong cách ứng xử thông minh, khéo léo để đem lại thiện cảm và ấn tượng tốt đối với mọi người.

Thời nay, quan niệm về tình yêu và vai trò của người phụ nữ trong tình yêu cũng thay đổi. Người con gái nay được tự do trong chuyện tìm hiểu và lựa chọn người yêu, người chồng cho mình. Tuy nhiên vẫn cần có chữ “Hạnh”: đó là tình yêu chân thành, sự chung thủy của người phụ nữ luôn được đánh giá cao.

Câu 2. Ngày nay chúng ta đang đề cao vấn đề bình đẳng giới. Bình đẳng giới có ảnh hưởng hoặc đồng nhất với việc sẽ đánh mất nữ tính của người phụ nữ không?

Bình đẳng giới không có nghĩa là cào bằng, là làm cho phụ nữ trở nên giống như đàn ông hay ngược lại. Bình đẳng giới chỉ là sự ngang nhau giữa phụ nữ và nam giới về quyền, cơ hội, trách nhiệm và vị thế trong gia đình và xã hội.

Còn mọi mặt khác, nam phải ra nam, nữ phải là nữ. Tuy nhiên, do tuyên truyền chưa sâu hoặc do nhiều người hiểu chưa đúng, nên nghĩ rằng đàn ông uống rượu được thì phụ nữ cũng uống rượu được, "ông ăn chả thì bà ăn nem", đàn ông mạnh mẽ, nóng tính, thì phụ nữ cũng phải như vậy… là bình đẳng giới.

Câu 3. Có người cho rằng, việc bình đẳng giới khiến phụ nữ tham gia nhiều vào công tác xã hội, ảnh hưởng đến thời gian chăm sóc gia đình và con cái. Chúng ta nghĩ sao về điều này?

Chúng ta chưa đạt được sự bình đẳng giới thực sự, nhiều người vẫn coi việc chăm sóc gia đình, con cái là việc của phụ nữ nên phụ nữ mới bị đè nặng hai vai.

Trừ việc mang thai và sinh con được gọi là "thiên chức" của phụ nữ, tức là việc "trời giao phó," còn lại từ việc nội trợ, chăm sóc con cái phải được chia sẻ giữa vợ và chồng. Đa số các gia đình trẻ, người đàn ông tham gia công việc gia đình.

Còn những gia đình người đàn ông chỉ coi đi làm, kiếm tiền là quan trọng nhất, là hoàn thành trách nhiệm… thì phải xem xét lại.

Việc giáo dục bình đẳng giới không thể làm cấp tập, một sớm một chiều. Nhìn đại thể, đã có những bước tiến nhất định…

Câu 4. Trong Kinh thánh có nói Người Nữ được Chúa Trời tạo ra từ cái xương sườn của Người Nam. Chúng ta cảm nhận như thế nào về điều này?

Ý nghĩa về sự hình thành Người Nữ:

- Người nữ sinh ra không phải từ chân Người Nam để làm tấm thảm lau nhà.

- Người nữ sinh ra không phải từ đầu Người Nam để mà cao hơn.

- Người nữ sinh ra từ cạnh sườn Người Nam để được làm người bạn đồng hành.

- Người nữ sinh ra dưới cánh tay Người Nam để được che chở.

- Người nữ sinh ra bên cạnh trái tim Người Nam để được yêu thương.

Câu 5. Bạn hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: “Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?”

1. Thế nào là sống đẹp và những biểu hiện của nó

a. Sống đẹp là sống có lý tưởng cao đẹp phù hợp với thời đại và có hành động đẹp, mỗi giây mỗi phút trong

cuộc đời đều hướng về lý tưởng cao quý.

b. Sống đẹp còn là sống có tình cảm trong sáng, lành mạnh, phong phú.

c. Sống đẹp là phải không ngừng học tập để có tri thức sâu rộng về khoa học, đời sống, văn hoá.

d. Sống đẹp còn là phải luôn luôn biết hành động phù hợp với pháp luật, với đạo lý, góp phần vào sự phát triển

của xã hội và hoàn thiện nhân cách của bản thân.

e. Sống đẹp là sống có tâm hồn phong phú, giàu lòng nhân ái, vị tha

* Những biểu hiện của sống đẹp

- Trong quan hệ gia đình, cộng đồng, xã hội, tổ quốc.

- Đối với bản thân: hành động đúng với lương tâm, có trách nhiệm cao trước xã hội

2. Ý nghĩa của việc sống đẹp

- Sống đẹp là thuộc tính, phẩm chất đặc thù của con người; người sống đẹp sẽ được mọi người kính trọng, xã hội tôn vinh.

- Phê phán lối sống chưa đẹp, không đẹp như ích kỷ, vụ lợi, độc ác…

Câu 6. Từ câu thơ của Nguyễn Duy “Ta đi trọn kiếp con người. Cũng không đi hết những lời mẹ ru”. Bạn hãy trình bày những suy nghĩ của mình về người mẹ, về tình mẫu tử.

1. Mẹ là đấng sinh thành ra ta. Công lao ấy chỉ có Chúa mới sánh được.

2. Mẹ không chỉ sinh ra ta, mà còn cho ta một tình cảm cao quý và thiêng liêng vô cùng: tình mẫu tử.

3. Với tấm lòng yêu thương vô hạn ấy, người mẹ đã hy sinh suốt đời vì con và chăm sóc nuôi dưỡng con cả thể xác lẫn tâm hồn

4. Người mẹ là người suốt đời dạy dỗ, dìu dắt con từng bước, là điểm tựa tinh thần vững chắc nhất của đời con.

5. Con cái phải biết tri ân với cha mẹ.

6. Phê phán những người con sống chưa xứng đáng với vẻ đẹp của người mẹ và tấm lòng mẹ.

Câu 7. Suy nghĩ của chúng ta về sứ mạng của người mẹ trong giáo dục con cái trong xã hội ngày nay?

- Giáo dục con cái biết sống chủ động, tích cực, không dựa dẫm ỷ lại, biết tự đứng trên đôi chân của mình bằng cách học tập, rèn luyện, tích luỹ kiến thức kĩ năng…

- Phương pháp giáo dục của cha mẹ cần phù hợp với mục đích chung của giáo dục nhà trường thế kỉ XXI, do UNESCO đề xướng:

+ Học để biết

+ Học để làm

+ Học để chung sống

+ Học để tự khẳng định mình

Câu 8. Quyết định số72/2001, ngày 4/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ đã kí, quyết định lấy ngày 28 tháng 6 là ngày GIA ĐÌNH VIỆT NAM. Trong đó có quy định chuẩn mực của gia đình Việt Nam hiện nay cần có 4 yếu tố là: “No ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc”. Bạn có suy nghì gì về những tiêu chí chuẩn mực của gia đình Việt Nam?

- 4 yếu tố bao hàm đầy đủ các bình diện xem xét một gia đình.

- Phân tích từng yếu tố:

+ No ấm: Đảm bảo điều kiện vật chất.

+ Bình đẳng: Đảm bảo tính dân chủ, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi con người – thành viên gia đình từ già đến trẻ.

+ Tiến bộ: Đảm bảo tính nhận thức, giáo dục, phát triển.

+ Hạnh phúc: Đảm bảo về điều kiện tinh thần, tình cảm trên cơ sở no ấm, bình đẳng, tiến bộ.

Câu 9. Bạn có đồng ý với câu:

“Chồng em áo rách em thương. Chồng người áo gấm xông hương mặc người” không? Vì sao?

- Đồng ý. Đó là quan điểm sống, quan điểm hạnh phúc đúng đắn: Tình thương là cơ sở của hạnh phúc nói chung và hạnh phúc gia đình nói riêng.

- Trái ngược với quan điểm đó là : Tham vọng tiền tài, địa vị, vinh hoa phú quý. Đây thực chất không phải cái gốc của hạnh phúc.

Câu 10. Bạn có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?

- “ĐẸP NGƯỜI, ĐẸP NẾT”

- Vẻ đẹp về phẩm chất của con người hiện đại: học thức, tiến bộ, bình đẳng, năng động, phong cách, phát triển.

- Đồng thời cần có vẻ đẹp hình thức: dung mạo toát lên vẻ đẹp nội tâm, trang phục, ngôn ngữ, cử chỉ hành động hợp môi trường, hoàn cảnh.

Câu đố vui về ngày Phụ nữ Việt Nam

Câu 1: Cái gì Adam có 2 mà Eva chỉ có 1?

Đáp án: Chữ “A”.

Câu 2: Quốc gia nào trên thế giới không có chị em phụ nữ?

Đáp án: Nước Anh.

Câu 3: Có 2 người: 1 lớn, 1 bé đến mua hàng tại siêu thị. Người bé là con của người lớn, nhưng người lớn lại không phải cha của người bé, hỏi người lớn là ai?

Đáp án: Là mẹ.

Câu 4: Ngày nào phái yếu đề cao

Ngày nào phái mạnh phải vào nấu cơm

Ngày nào phái yếu là hơn

Câu 5: Trong 12 con giáp, con gì nổi tiếng nhờ phụ nữ?

Đáp án: Con dê.

Câu 6: Cái gì con gái có, phụ nữ có chồng thì không?

Đáp án: Tự do.

Câu 7: Ở đâu 30 người đàn ông và 2 người phụ nữ đánh nhau toán loạn?

Đáp án: Trên bàn cờ vua.

Câu 8: Cái gì của đàn ông mà phụ nữ thích cầm nhất?

Đáp án: Tiền lương của chồng.

Câu 9: Kim gì phụ nữ rất thích?

Đáp án: Kim tiền, kim cương.

Câu 10: Có một cô giáo mới đến dạy, cả lớp nhốn nhao lên vì muốn biết tên cô là gì. Cô giáo lặng lẽ ghi vẽ 1 hình tam giác lên tấm bảng và nói "Tên của cô đấy". Hỏi tên cô giáo đó là gì?

Đáp án: Thanh Kiều (Tam giác, đọc ngược là tác giam. Tác là đánh, giam là nhốt. Đọc ngược là đốt nhánh. Đốt là thiêu, nhánh là cành. Thiêu Cành là Thanh Kiều).

Câu 11: Một mẹ sinh được vạn con. Rạng ngày chết hết chỉ còn một cha. Mặt mẹ sinh đẹp như hoa. Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn?

Đáp án: Mẹ: Ông mặt trăng, Cha: Ông mặt trời.

Câu 12: Thứ gì đa số chị em phụ nữ đều có, khi:

- Bỏ chữ đầu thành loài hoa

- Cắt chữ cuối thành động vật

- Bỏ dấu thì biến thành 1 loại vũ khí

Đáp án: Chồng.

Câu 13: Cái gì đến với chị em phụ nữ hàng tháng?

Đáp án: Tạp chí phụ nữ hàng tháng.

Câu 14: Cơ quan nào quan trọng nhất của phụ nữ Việt Nam?

Đáp án: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Câu 15: Tóc phụ nữ ở đâu xoăn nhất?

Đáp án: Tóc phụ nữ ở Châu Phi.

Câu 16: Nếu lương của bạn là 10 triệu, tổng lương của hai vợ chồng là 13 triệu. Hỏi thu nhập hàng tháng của vợ bạn là bao nhiêu?

Đáp án: 13 triệu.

Câu 17: Một người phụ nữ 45 tuổi thì hỏi người đó có bao nhiêu ngày sinh nhật?

Đáp án: Mỗi người chỉ có một ngày sinh nhật.

Câu 18: Một anh chàng hỏi tên một cô gái, cô gái nói tên của cô cũng giống như 12 bắp ngô trong giỏ ngô này, vậy tên cô gái là gì?

Đáp án: 12 = Một tá; Tá Ngô = Tố Nga. Cô gái tên Tố Nga.

Câu 19: Cái gì đàn ông có mà phụ nữ không có?

Đáp án: Vợ.

Câu 20: Câu nói gì của mỹ nhân khiến hảo hán phải đề phòng?

Đáp án: Thiếp đã mang trong mình cốt nhục của chàng.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 960
  • Lượt xem: 48.740
  • Dung lượng: 197,8 KB
Sắp xếp theo