Cách lập mẫu TK1-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
Mẫu TK1-TS là mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin về BHXH, BHYT, BHTN được BHXH Việt Nam ban hành ngày 14/04/2017 kèm Quyết định 595/QĐ-BHXH. Tuy nhiên, rất nhiều người vẫn chưa biết cách điền mẫu TK1-TS này như nào cho đúng quy định. Vậy mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.com.vn:
Cách lập Mẫu TK1-TS tờ khai tham gia BHXH, BHYT, BHTN
Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
[02]. Ngày tháng năm sinh: Ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[03]. Giới tính: Ghi giới tính của người tham gia, nếu là nam thì ghi từ “nam”, còn là nữ thì ghi “nữ”.
[04]. Quốc tịch: Ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[05]. Dân tộc: Ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[06]. Nơi đăng ký Giấy khai sinh: Ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: Số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.
[08]. Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH đã được cơ quan BHXH cấp. Ai chưa biết mã số BHXH của mình thì có thể tham khảo cách tra cứu mã số BHXH và mã hộ gia đình.
Lưu ý: Trường hợp xác định được mã số BHXH nhưng khác số sổ BHXH thì ghi mã số BHXH vào chỉ tiêu này và ghi bổ sung số sổ BHXH vào chỉ tiêu [14].
[09.1]. Số điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).
[09.2]. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số thẻ căn cước.
[10]. Mã hộ gia đình: Ghi mã hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
[11]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): Ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
[12]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): Ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng...
[13]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: Ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hàng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: Ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu...
[15]. Hồ sơ kèm theo:
- Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
- Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
Sau khi hoàn tất kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.
Phụ lục: Thành viên hộ gia đình
* Phần thông tin chung:
Ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; ghi số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú); số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).
Trường hợp hộ gia đình chỉ có giấy tạm trú thì vẫn thực hiện kê khai nhưng ghi rõ cụm từ “giấy tạm trú” vào cột ghi chú.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.
- Cột B: Ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong sổ hộ khẩu (trừ những người tạm vắng) hoặc sổ tạm trú (bao gồm chủ hộ và các thành viên trong hộ).
- Cột 1: Ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
- Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: Ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thi ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: Ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.
- Cột 5: Ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu...).
- Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): Ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.
- Cột 7: Ghi những nội dung cần ghi chú.
Sau khi hoàn tất việc kê khai, người kê khai ký ghi rõ họ tên.