Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022 - 2023 Ôn tập giữa học kì 2 Vật lý 9

Bộ đề ôn thi giữa kì 2 Vật lý 9 năm 2022 - 2023 gồm 5 đề ôn tập kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.

Đề ôn thi giữa kì 2 Vật lý 9 giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao. Việc luyện đề giúp các bạn học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi để đạt kết quả cao trong kì thi giữa kì 2 sắp tới. Vậy sau đây là TOP 5 Đề ôn thi giữa kì 2 Vật lý 9, mời các bạn cùng đón đọc nhé.

Đề ôn thi giữa kì 2 Vật lý 9 - Đề 1

Đề thi giữa kì 2 Vật lí 9

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (3 điểm)

Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?

A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 2. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng:…………

A. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
B. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.
C. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.
D. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện một chiều?

A. Bàn là điện.
B. Đèn pin đang sáng.
C. Quạt trần trong nhà đang quay.
D. Máy bơm nước.

Câu 4. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên năm lần?

A. Giảm 5 lần.
B. Giảm 10 lần.
C. Giảm 15lần.
D. Giảm 25 lần.

Câu 5. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?

A. Làm cho nam châm được chắc chắn.
B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.
D. Không có tác dụng gì.

Câu 6. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách..........

A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
B. giảm điện trở của dây dẫn.
C. giảm công suất của nguồn điện.
D. tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 7. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì...........

A. r < i.
B. r > i.
C. r = i.
D. 2r = i.

Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường .............................................

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường khác.

Câu 9. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm ................................................................

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.
B. phần giữa dày hơn phần rìa.
C. phần giữa bằng phần rìa.
D. phần giữa có khi mỏng hơn, dày hơn phần rìa.

Câu 10. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ thì cho tia ló .............................

A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.
B. song song với trục chính.
C. truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. đi qua quang tâm.

Câu 11. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính, ảnh A’B’ ................................................................................

A. là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật .
B. là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
C. là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 12. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì ......................

A. OA = f.
B. OA = 2f.
C. OA > f.
D. OA< f.

Phần II: Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)

Câu 13.

a/ Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biế thế trên trở thành máy tăng thế thì ta phải sử dụng máy như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 36 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 24 cm, AB =1 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15. Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

Đáp án đề thi giữa kì 2 Vật lí 9

Phần I:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

B

D

B

A

A

D

A

B

A

B

Phần II:

Câu

Đáp án và hướng dẫn chấm

Điểm

13

a/ - Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.

- Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường.

0,5

- Cấu tạo:

+ 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau: Cuộn sơ cấp và cuôn thứ cấp

0,5

+ 1 lõi sắt được ghép bằng các lá thép KT được dùng chung cho cả 2 cuộn dây.

0,5

- Hoạt động: Đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất hiện 1 HĐT XC

0,5

b. Hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp là:

U_{2}=\frac{U_{1} \cdot n_{2}}{n_{1}}=\frac{220 \cdot 200}{4000}=11(\mathrm{~V})

1,0

- Muốn trở thành máy tăng thế, ta đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp.

0,5

- Máy biến thế này không chạy được với dòng điện không đổi vì từ trường của cuộn sơ cấp xuyên qua cuộn thứ là từ trường không đổi nên không làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.

0,5

Ma trận đề thi giữa kì 2 Lý 9

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TN

TL

TN

TL

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

1. Dòng điện XC-Máy phát điện-MBT-Truyền tải ĐN đi xa

-Biết được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

-Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.

-Biết sử dụng dđ xc

-Biết HT cảm ứng điện từ và truyền tải ĐN đi xa

-Đặc điểm,ký hiệu dđxc và dđ1c, cách tạo ra dđxc

-Điện năng hao phí.

-Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.

-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

-Hiểu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.

-Sử dụng hệ thức của MBT.

-Tác dụng của MBT.

-Tính được U2, I2 của MBT.

Số câu

Điểm

Tỉ lệ

2

0,5

5%

0,5

2,0

20%

2

0,5

5%

2

0,5

5%

0,5

2,0

20%

7

5,5đ

50%

2. HT khúc xạ AS-Các loại thấu kính

Biết các loại TK, HT khúc xạ AS.

-Hiểu được ảnh tạo bởi các TK

-Dựng ảnh và đặc điểm của ảnh tạo bởi các TK

Đặc điểm của ảnh tạo bởi các TK

Dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT,TKPK

Số câu

Điểm

Tỉ lệ

2

0,5

5%

2

0,5

5%

1

1,5

15%

2

0,5

5%

1

1,5

15%

8

4,5đ

45%

Tổng số câu

Điểm

Tỉ lệ

4,5

3,0

30%

5

2,5

25%

4,5

3,0

30%

1

1,5

15%

15

10

100%

..................

Đề ôn thi giữa kì 2 Vật lí 9 - Đề 2

Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lí 9

1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

Số tiết thực

Trọng số

LT

VD

LT

VD

1. ĐIỆN TỪ HỌC

7

5

3.5

3.5

23.33

23.33

2. QUANG HỌC

8

7

4.9

3.1

32.67

20.67

Tổng

15

12

8.4

6.6

56

44

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (60% TNKQ, 40% TL)

2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)

Điểm

số

T.số

TN

TL

Cấp độ 1,2

(Lí thuyết)

1. ĐIỆN TỪ HỌC

23.33

3.2 3

2 (1 đ)

Tg: 4.2’

1 (0,5 đ)

Tg: 2.1

1.5 đ

Tg: 6.3’

2. QUANG HỌC

32.67

4.57 5

3 (1.5 đ)

Tg: 6.3’

2 (1 đ)

Tg: 4.2’

2.5 đ

Tg: 10.5’

Cấp độ 3,4

(Vận dụng)

1. ĐIỆN TỪ HỌC

23.33

3.2 3

2 (1 đ)

Tg : 4.2’

1 (2 đ)

Tg: 10’

3 đ

Tg: 14.2’

2. QUANG HỌC

20.67

2.89 3

2 (1 đ)

Tg: 4.2’

1 (2 đ)

Tg: 10’

3 đ

Tg: 14.2’

Tổng

100

14

10 câu (5đ; 22')

6 câu (5đ; 23')

10 (đ)

Tg: 45’

Đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Vật lí

1.2. NỘI DUNG ĐỀ

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng :

A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắc quy
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.
B. Máy sấy tóc.
C. Tủ lạnh.
D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ

A. Giảm đi một nửa.
B. Giảm đi bốn lần
C. Tăng lên gấp đôi.
D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.
B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ.
D. chùm tia ló song song khác.

Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là

A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì

A. OA = f.
B. OA = 2f.
C. OA > f.
D. OA< f.

Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì

A. h = h’.
B. h =2h’.
C. h = h'/2.
D. h < h’.

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là

A. 2200 vòng.
B. 550 vòng.
C. 220 vòng.
D. 55 vòng.

Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là

A. 9,1W.
B. 1100W.
C. 82,64W.
D. 826,4W.

Câu 11: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp 5 lần vật. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau .

A. Ảnh thật vì ảnh nhỏ hơn vật .
B. Ảnh ảo vì ảnh có chiều cao nhỏ hơn vật .
C. Có thể là ảnh thật hoặc là ảnh ảo.
D. Không thể xác định được ảnh thật hay ảo.

Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA = f/2 cho ảnh A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm

A. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.
B. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.
C. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.
D. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.

B. TỰ LUẬN:

Bài Vật lý 1: Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW.

a. Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.

b. Biết điện trở của đường dây là 40. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.

Bài Vật lý 2: Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20 cm, A nằm trên trục chính AB cách thấu kính một khoảng d bằng 30cm.

a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ) và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật?

b. Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính?

................

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 3.562
  • Lượt xem: 22.411
  • Dung lượng: 784,6 KB
Sắp xếp theo